đề thi trắc nghiệm vật lý 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Thúy |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: đề thi trắc nghiệm vật lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút;
(25 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Khi bạn A kéo bạn B bằng 1 lực thì lực đó có:
A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B
C. Phương AB, chiều từ B đến A D. Phương AB, chiều từ A đến B
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Bạn A tác dụng vào bạn B 1 lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là:
A. Lực nén B. Lực kéo C. Lực đẩy D. Lực uốn
Câu 3: Điền vào chỗ trống đáp án đúng:
Người ta dùng cân để đo………
A. Trọng lượng của vật nặng B. Thể tích của vật nặng
C. Khối lượng của vật nặng D. Kích thước của vật nặng
Câu 4: Bốn học sinh làm thí nghiệm đo khối lượng của cùng một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298g. B. 300g. C. 305g. D. 302g.
Câu 5: Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 25cm3. B. 20cm3 C. 125cm3. D. 30cm3.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm, 24,4 cm, 18,7 cm, 9,1 cm. ĐCNN của thước đó là:
A. 1 mm B. 3 mm C. 2 mm D. 4 mm
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng
Để đi bộ hiệu quả thì cần phải:
A. Để gót chân chạm đất trước
B. Đề mũi chân chạm đất trước
C. Duy trì mọi bước là 1 m
D. Di chuyển cơ thể trong giới hạn của bước chân
Câu 8: Chọn câu trả lời sai:
Một lạng bằng:
A. 100 g B. 1 hg C. 1 g D. 0.1 kg
Câu 9: Chọn câu trả lời sai:
Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, chiều dài 20 m, chiều cao 1,5 m. Thể tích nước mà hồ có thể chứa được nhiều nhất là:
A. 150 lít B. 150 000 lít C. 150 000dm3 D. 150 m3
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng
Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh 1 lực:
A. Đàn hồi B. Hút C. Đẩy D. Kéo
Câu 11: Thùng mì ăn liền gồm 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85g, thùng để chứa có khối lượng 4 lạng. Khối lượng của cả thùng mì là:
A. 259 lạng. B. 2590g. C. 2,95kg. D. 2554g.
Câu 12: Bỏ vật nào sau đây vào bình tràn thì thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa đúng bằng thể tích vật:
A. Chiếc cốc thủy tinh nổi một phần. B. Quả chanh nổi một phần.
C. Viên phấn. D. Cái đinh ốc bằng sắt.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng
Một chiếc tàu ngầm lơ lửng trong nước là do
A. Chịu tác dụng lực hút của nước
B. Các lực tác dụng vào tàu cân bằng nhau
C. Chịu tác dụng lực đẩy của nước
D. Các lực tác dụng vào tàu thay đổi liên tục làm tàu cân bằng
Câu 14: Thể tích cuả nước trong chai còn gần bằng 100cm3, em hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây dể đo thể tích của lượng nước đó.
A. Bình 100ml có vạch chia tới 5ml. B. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 150ml có vạch chia tới 5ml. D. Bình 250ml có vạch chia tới 25ml.
Câu 15: Chọn câu trả lời sai:
Thả 1 viên bi sắt có bán kính là 1 cm vào 1 bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:
A. 4,19 ml B. 4,19 cm3 C. 41,9
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút;
(25 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Khi bạn A kéo bạn B bằng 1 lực thì lực đó có:
A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B
C. Phương AB, chiều từ B đến A D. Phương AB, chiều từ A đến B
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Bạn A tác dụng vào bạn B 1 lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là:
A. Lực nén B. Lực kéo C. Lực đẩy D. Lực uốn
Câu 3: Điền vào chỗ trống đáp án đúng:
Người ta dùng cân để đo………
A. Trọng lượng của vật nặng B. Thể tích của vật nặng
C. Khối lượng của vật nặng D. Kích thước của vật nặng
Câu 4: Bốn học sinh làm thí nghiệm đo khối lượng của cùng một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298g. B. 300g. C. 305g. D. 302g.
Câu 5: Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 25cm3. B. 20cm3 C. 125cm3. D. 30cm3.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm, 24,4 cm, 18,7 cm, 9,1 cm. ĐCNN của thước đó là:
A. 1 mm B. 3 mm C. 2 mm D. 4 mm
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng
Để đi bộ hiệu quả thì cần phải:
A. Để gót chân chạm đất trước
B. Đề mũi chân chạm đất trước
C. Duy trì mọi bước là 1 m
D. Di chuyển cơ thể trong giới hạn của bước chân
Câu 8: Chọn câu trả lời sai:
Một lạng bằng:
A. 100 g B. 1 hg C. 1 g D. 0.1 kg
Câu 9: Chọn câu trả lời sai:
Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, chiều dài 20 m, chiều cao 1,5 m. Thể tích nước mà hồ có thể chứa được nhiều nhất là:
A. 150 lít B. 150 000 lít C. 150 000dm3 D. 150 m3
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng
Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh 1 lực:
A. Đàn hồi B. Hút C. Đẩy D. Kéo
Câu 11: Thùng mì ăn liền gồm 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85g, thùng để chứa có khối lượng 4 lạng. Khối lượng của cả thùng mì là:
A. 259 lạng. B. 2590g. C. 2,95kg. D. 2554g.
Câu 12: Bỏ vật nào sau đây vào bình tràn thì thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa đúng bằng thể tích vật:
A. Chiếc cốc thủy tinh nổi một phần. B. Quả chanh nổi một phần.
C. Viên phấn. D. Cái đinh ốc bằng sắt.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng
Một chiếc tàu ngầm lơ lửng trong nước là do
A. Chịu tác dụng lực hút của nước
B. Các lực tác dụng vào tàu cân bằng nhau
C. Chịu tác dụng lực đẩy của nước
D. Các lực tác dụng vào tàu thay đổi liên tục làm tàu cân bằng
Câu 14: Thể tích cuả nước trong chai còn gần bằng 100cm3, em hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây dể đo thể tích của lượng nước đó.
A. Bình 100ml có vạch chia tới 5ml. B. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 150ml có vạch chia tới 5ml. D. Bình 250ml có vạch chia tới 25ml.
Câu 15: Chọn câu trả lời sai:
Thả 1 viên bi sắt có bán kính là 1 cm vào 1 bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:
A. 4,19 ml B. 4,19 cm3 C. 41,9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)