Đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 1 năm học 2013-2014
Chia sẻ bởi Cao Quốc Cường |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào lớp 10 THPT lần 1 năm học 2013-2014 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014 LẦN 3
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng.
1. Trong giảm phân, hiện tượng NST tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng diễn ra ở kì nào?
A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II
2. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này là
A. nam, mắc hội chứng Đao B. nữ, mắc hội chứng Đao
C. nam, mắc hội chứng Tơcnơ D. nữ, mắc hội chứng Tơcnơ
3. Bệnh máu khó đông do gen nào quy định?
A. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X B. Do gen lặn nằm trên NST giới tính Y
C. Do gen trội nằm trên NST giới tính X D. Do gen trội nằm trên NST giới tính Y
4. Cho cặp P thuần chủng về 3 gen quy định 3 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 có 60 cây mang kiểu hình lặn có kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 240 cây B. 45 cây C. 480 D. 540 cây
5. Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng và khô cằn thường có
A. lá to và màu sẫm B. lá nhỏ và màu nhạt
C. lá nhỏ và màu sẫm D. lá to và màu nhạt
6. Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về kiểu quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Cạnh tranh B. Sinh vật ăn sinh vật khác
C. Cộng sinh D. Kí sinh, nửa kí sinh
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 2 (1,0 điểm). Công nghệ tế bào là gì? Những khâu chủ yếu của Công nghệ tế bào? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ công nghệ tế bào lại có kiểu gen giống như dạng gốc?
Câu 3 (1,5 điểm)
a. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
b. Các cá thể có kiểu gen sau khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử của từng cá thể có kiểu gen sau: AabbDd; AaBbDd; AaBb;
Câu 4 (1 điểm). Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào? Cho ví dụ. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Câu 5 (2,5 điểm). Người ta đã tiến hành các thí nghiệm trên loài cà chua như sau:
1. Thí nghiệm 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn: 1 cây quả vàng, tròn.
2. Thí nghiệm 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dài: 3 qủa vàng, tròn: 1 quả vàng, dài.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
A
D
A
C
B
D
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến:
Thường biến
Đột biến
Khái niệm
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST).
Nguyên nhân
Do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.
Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong hay ngoài tế bào.
Tính chất
- Không di truyền được - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với ngoại cảnh, có lợi
-
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014 LẦN 3
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước phương án đúng.
1. Trong giảm phân, hiện tượng NST tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng diễn ra ở kì nào?
A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II
2. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này là
A. nam, mắc hội chứng Đao B. nữ, mắc hội chứng Đao
C. nam, mắc hội chứng Tơcnơ D. nữ, mắc hội chứng Tơcnơ
3. Bệnh máu khó đông do gen nào quy định?
A. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X B. Do gen lặn nằm trên NST giới tính Y
C. Do gen trội nằm trên NST giới tính X D. Do gen trội nằm trên NST giới tính Y
4. Cho cặp P thuần chủng về 3 gen quy định 3 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 có 60 cây mang kiểu hình lặn có kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 240 cây B. 45 cây C. 480 D. 540 cây
5. Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng và khô cằn thường có
A. lá to và màu sẫm B. lá nhỏ và màu nhạt
C. lá nhỏ và màu sẫm D. lá to và màu nhạt
6. Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về kiểu quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Cạnh tranh B. Sinh vật ăn sinh vật khác
C. Cộng sinh D. Kí sinh, nửa kí sinh
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 2 (1,0 điểm). Công nghệ tế bào là gì? Những khâu chủ yếu của Công nghệ tế bào? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ công nghệ tế bào lại có kiểu gen giống như dạng gốc?
Câu 3 (1,5 điểm)
a. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
b. Các cá thể có kiểu gen sau khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử của từng cá thể có kiểu gen sau: AabbDd; AaBbDd; AaBb;
Câu 4 (1 điểm). Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào? Cho ví dụ. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Câu 5 (2,5 điểm). Người ta đã tiến hành các thí nghiệm trên loài cà chua như sau:
1. Thí nghiệm 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn: 1 cây quả vàng, tròn.
2. Thí nghiệm 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn: 1 quả đỏ, dài: 3 qủa vàng, tròn: 1 quả vàng, dài.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
A
D
A
C
B
D
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến:
Thường biến
Đột biến
Khái niệm
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST).
Nguyên nhân
Do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.
Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong hay ngoài tế bào.
Tính chất
- Không di truyền được - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với ngoại cảnh, có lợi
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Quốc Cường
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)