Đề thi thử Sinh vào lớp Chuyên - N.H.Sơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử Sinh vào lớp Chuyên - N.H.Sơn thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề 1:
Câu 1: Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao ? ( 2đ )
Câu 2: Hãy nêu những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? ( 2,5đ )
Câu 3: Nêu chức năng của AND ? Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng ? ( 1,5đ )
Câu 4:( 2đ ) ARN thông tin có chiều dài bằng 8,5 lần tổng số nucleotit loại T ( đvC). ARN sao mã 3 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 600 rU tự do và 840 rX tự do. Biết gen tạo ra mARN trên có số nucleotit loại A ít hơn số nucleotit loại G là 305 (Nu ) và trên một mạch của gen có G = 635(Nu )
a) Tìm số liên kết hiđrô của gen đã tạo ra mARN trên và chiều dài của mARN?
b) Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho mARN trên sao mã 4 lần ?
Câu 5: ( 2 đ ) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thì F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được gồm có 149 cây quả đỏ và 48 cây quả vàng.
a) Kết quả lai đã tuân theo định luật nào ? Viết sơ đồ lai từ P (F2.
b) Chọn 2 cây F2 giao phấn. F3 phân tính theo tỷ lệ 3 cây đỏ : 1 cây quả vàng. Hãy cho biết kiểu gen của 2 cây đem lai.
Đáp án :
Câu 1: Da có các chức năng che chở, bảo vệ, điều hòa thân nhiệt nhờ có các tuyến mồ hôi, là cơ quan cảm giác nhờ các thụ quan xúc giác ( thụ quan áp lực, nóng lạnh, đau ), chức năng bài tiết nhờ các tuyến mồ hôi và tuyến nhờn .
Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan, bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo cho thân nhiệt luôn ổn định.
Câu 2: Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng:
- Cả hai hệ đều bao gồm: phần thần kinh trung ương và phần thần kinh ngoại biên.
- Cùng có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan bằng cơ chế phản xạ qua những khâu sau:
+ Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích từ bên ngoài hoặc bên trong.
+ Dây hướng tâm truyền xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích bên ngoài về trung ương.
+ Bộ phận trung ương thần kinh xử lý thông tin truyền về và phát lệnh.
+ Dây li tâm truyền xung từ trung ương thần kinh đến các cơ quan trả lời kích thích ( đáp ứng )
+ Cơ quan trả lời thực hiện phản ứng.
Câu 3:
a) Chức năng của AND:
- Có hai chức năng quan trọng:
+ Lưu giữ thông tin di truyền.
+ Truyền đạt thông tin di truyền.
b) Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ:
Gen ( một đoạn AND ) ( mARN ( prôtêin ( tính trạng.
- Trong đó trình tự các nuclêôtit trên AND quy định trình tự các ri bô nuclêôtit trong ARN, thông qua đó AND quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin polipeptit cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 4:
Gọi k là số lần sao mã của mARN ( k = 3 lần )
rUcc = k.rU = 600 ( 600 = 3.rU ( rU = 200 (rNu )
rXcc= k.rX = 840 ( rX = 280 (rNu )
Gmột mạch gen = 635 (Nu ) ≠ rX ( Gmột mạch của gen = Xmạch gốc = rG = 635 (rNu )
( Ggen = rG + rX = 635 + 280 = 915 ( Nu ) mà G = A + 305 ( A =T = 610 (Nu )
a) Số liên kết hiđrô của AND:
H = 2A + 3G = 610.2 + 915.3 = 3965 ( lk hiđrô)
- Chiều dài của mARN:
lARN = 8,5 . T = 8,5.610 = 5185 (A0 )
b) Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho mARN trên sao mã 4 lần:
rUcc = 4 . 200 = 800 (rNu) ; rXcc = 4. 280 = 1120 ( rNu)
A = rU + rA = 610 ( 610 = 200 + rA ( rA = 410 ( rNu )
rAcc = 4. 410 = 1640 ( rNu )
rGcc = 4. rG
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề 1:
Câu 1: Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao ? ( 2đ )
Câu 2: Hãy nêu những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? ( 2,5đ )
Câu 3: Nêu chức năng của AND ? Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng ? ( 1,5đ )
Câu 4:( 2đ ) ARN thông tin có chiều dài bằng 8,5 lần tổng số nucleotit loại T ( đvC). ARN sao mã 3 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 600 rU tự do và 840 rX tự do. Biết gen tạo ra mARN trên có số nucleotit loại A ít hơn số nucleotit loại G là 305 (Nu ) và trên một mạch của gen có G = 635(Nu )
a) Tìm số liên kết hiđrô của gen đã tạo ra mARN trên và chiều dài của mARN?
b) Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho mARN trên sao mã 4 lần ?
Câu 5: ( 2 đ ) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thì F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được gồm có 149 cây quả đỏ và 48 cây quả vàng.
a) Kết quả lai đã tuân theo định luật nào ? Viết sơ đồ lai từ P (F2.
b) Chọn 2 cây F2 giao phấn. F3 phân tính theo tỷ lệ 3 cây đỏ : 1 cây quả vàng. Hãy cho biết kiểu gen của 2 cây đem lai.
Đáp án :
Câu 1: Da có các chức năng che chở, bảo vệ, điều hòa thân nhiệt nhờ có các tuyến mồ hôi, là cơ quan cảm giác nhờ các thụ quan xúc giác ( thụ quan áp lực, nóng lạnh, đau ), chức năng bài tiết nhờ các tuyến mồ hôi và tuyến nhờn .
Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan, bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo cho thân nhiệt luôn ổn định.
Câu 2: Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng:
- Cả hai hệ đều bao gồm: phần thần kinh trung ương và phần thần kinh ngoại biên.
- Cùng có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan bằng cơ chế phản xạ qua những khâu sau:
+ Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích từ bên ngoài hoặc bên trong.
+ Dây hướng tâm truyền xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích bên ngoài về trung ương.
+ Bộ phận trung ương thần kinh xử lý thông tin truyền về và phát lệnh.
+ Dây li tâm truyền xung từ trung ương thần kinh đến các cơ quan trả lời kích thích ( đáp ứng )
+ Cơ quan trả lời thực hiện phản ứng.
Câu 3:
a) Chức năng của AND:
- Có hai chức năng quan trọng:
+ Lưu giữ thông tin di truyền.
+ Truyền đạt thông tin di truyền.
b) Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ:
Gen ( một đoạn AND ) ( mARN ( prôtêin ( tính trạng.
- Trong đó trình tự các nuclêôtit trên AND quy định trình tự các ri bô nuclêôtit trong ARN, thông qua đó AND quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin polipeptit cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 4:
Gọi k là số lần sao mã của mARN ( k = 3 lần )
rUcc = k.rU = 600 ( 600 = 3.rU ( rU = 200 (rNu )
rXcc= k.rX = 840 ( rX = 280 (rNu )
Gmột mạch gen = 635 (Nu ) ≠ rX ( Gmột mạch của gen = Xmạch gốc = rG = 635 (rNu )
( Ggen = rG + rX = 635 + 280 = 915 ( Nu ) mà G = A + 305 ( A =T = 610 (Nu )
a) Số liên kết hiđrô của AND:
H = 2A + 3G = 610.2 + 915.3 = 3965 ( lk hiđrô)
- Chiều dài của mARN:
lARN = 8,5 . T = 8,5.610 = 5185 (A0 )
b) Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho mARN trên sao mã 4 lần:
rUcc = 4 . 200 = 800 (rNu) ; rXcc = 4. 280 = 1120 ( rNu)
A = rU + rA = 610 ( 610 = 200 + rA ( rA = 410 ( rNu )
rAcc = 4. 410 = 1640 ( rNu )
rGcc = 4. rG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)