Đề Thi Thử Đh theo cấu trúc (Đề 3)
Chia sẻ bởi Trần Thành |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi Thử Đh theo cấu trúc (Đề 3) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 3
Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d54s1. B. 1s22s22p63s23p64s23d4.
C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d5.
Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na+ > Mg2+ > F- > O2-. B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-.
C. F- > Na+ > Mg2+ > O2-. D. O2-> F- > Na+ > Mg2+.
Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi
A. thay đổi nồng độ các chất. B. thay đổi nhiệt độ.
C. thay đổi áp suất. D. thêm chất xúc tác.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Thêm từ từ từng giọt H2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư thì độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi như sau:
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. lúc đầu giảm, sau đó tăng. D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Có 2 dung dịch X và Y, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion với số mol như sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol); CO32- (0,15 mol). Các ion trong X và Y là:
A. X chứa (K+, NH4+, CO32-, SO42-); Y chứa (Mg2+, H+, NO3-, Cl-).
B. X chứa (K+, NH4+, CO32-, NO3-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, Cl-).
C. X chứa (K+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, NO3-).
D. X chứa (H+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, K+, SO42-, NO3-).
Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Thấy có bọt khí thoát ra.
b) Không có bọt khí thoát ra lúc đầu, vì lúc đầu có tạo muối axit NaHCO3, một lúc sau mới có bọt khí CO2 thoát ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO3.
c) Do cho rất từ nên CO2 tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na2CO3 trong H2O để tạo muối axit, nên lúc đầu chưa tạo khí thoát ra.
A. a B. d C. c D. b, c
Thành phần của supephotphat kép là:
A. Hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B Chỉ có Ca(H2PO4)2
C. Chỉ có NH4H2PO4 D. hh (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại do electron tự do trong kim loại gây ra:
A. Nhiệt độ nóng chảy. B. Khối lượng riêng.
C. Tính dẻo. D. Tính cứng.
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 ( Fe(NO3)3 + Ag(
(2) Mn + 2HCl ( MnCl2 H2(
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.
C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
Cho luồng khí CO đi
Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d54s1. B. 1s22s22p63s23p64s23d4.
C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d5.
Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na+ > Mg2+ > F- > O2-. B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-.
C. F- > Na+ > Mg2+ > O2-. D. O2-> F- > Na+ > Mg2+.
Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi
A. thay đổi nồng độ các chất. B. thay đổi nhiệt độ.
C. thay đổi áp suất. D. thêm chất xúc tác.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%.
Thêm từ từ từng giọt H2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư thì độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi như sau:
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. lúc đầu giảm, sau đó tăng. D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Có 2 dung dịch X và Y, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion với số mol như sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol); CO32- (0,15 mol). Các ion trong X và Y là:
A. X chứa (K+, NH4+, CO32-, SO42-); Y chứa (Mg2+, H+, NO3-, Cl-).
B. X chứa (K+, NH4+, CO32-, NO3-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, Cl-).
C. X chứa (K+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, H+, SO42-, NO3-).
D. X chứa (H+, NH4+, CO32-, Cl-); Y chứa (Mg2+, K+, SO42-, NO3-).
Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Thấy có bọt khí thoát ra.
b) Không có bọt khí thoát ra lúc đầu, vì lúc đầu có tạo muối axit NaHCO3, một lúc sau mới có bọt khí CO2 thoát ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO3.
c) Do cho rất từ nên CO2 tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na2CO3 trong H2O để tạo muối axit, nên lúc đầu chưa tạo khí thoát ra.
A. a B. d C. c D. b, c
Thành phần của supephotphat kép là:
A. Hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B Chỉ có Ca(H2PO4)2
C. Chỉ có NH4H2PO4 D. hh (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại do electron tự do trong kim loại gây ra:
A. Nhiệt độ nóng chảy. B. Khối lượng riêng.
C. Tính dẻo. D. Tính cứng.
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 ( Fe(NO3)3 + Ag(
(2) Mn + 2HCl ( MnCl2 H2(
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.
C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
Cho luồng khí CO đi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)