đề thi thử ĐH môn sinh học
Chia sẻ bởi Nguyễn Huỳnh Thúy Diệu |
Ngày 12/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử ĐH môn sinh học thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD- ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT DÂ LẬP TRIỆU SƠN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mă đề thi 485
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: CLTN đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại bị CLTN đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
C. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
D. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
Câu 2: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng biến dị tổ hợp . B. tăng tỉ lệ dị hợp. C. tạo dòng thuần. D. giảm tỉ lệ đồng hợp.
Câu 3: Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operôn chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
A. phiên mã. B. trước phiên mã. C. sau dịch mã. D. dịch mã.
Câu 4: Một tế bào của người có bộ nhiễm sắc thể (22 + XY) NST, tế bào này là :
A. tế bào sinh dưỡng vừa qua nguyên phân. B. tinh trùng bất thường vừa được hình thành.
C. tế bào trứng vừa thụ tinh. D. tế bào sinh dưỡng bất thường.
Câu 5: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li độc
lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240 B. 90 C. 180 D. 160
Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai khác loài chỉ sinh sản sinh dưỡng là
A. Bộ NST của bố , mẹ trong con lai khác nhau về số lương , hình dạng , kích thước và cấu trúc.
B. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể khác cùng loài.
C. Không có cơ quan sinh sản.
D. Có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loại.
Câu 7: Một cơ thể có tế bào chứa NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo nên từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa, XA , Xa, 0. B. XAXa, XAXA, XA , Xa, 0.
C. XAXA, XaXa, XA , Xa, 0. D. XAXa, XaXa, XA , 0.
Câu 8: 21. Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Một cặp vợ chồng sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Bố: XhY, mẹ: XHXH. B. Bố: XHY, mẹ: XhXh.
C. Bố: XHY, mẹ: XHXh. D. Bố: XhY, mẹ: XHXh.
Câu 9: Cơ chế gây đột biến của chất 5-BU là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của giao phối trong tiến hoá:
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Giao phối làm trung hoà tính có hại của độ biến.
C. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
Câu 11: Đột biến gen trội phát sinh trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng không có khả năng:
A. tạo thể khảm. B. di truyền qua sinh sản vô tính.
C. di truyền qua sinh sản hữu tính. D. nhân lên trong mô sinh dưỡng.
Câu 12: Sự phát tán đột biến trong quần thể thực hiện qua:
A. Qua trình chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình tiến hoá.
C. Quá trình giao phối. D. Quá trình đột biến.
Câu 13: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:
A. 0.7AA : 0.2 Aa : 0.1 aa. B. 0.4AA : 0.4 Aa : 0.2 aa.
C. 0.64AA : 0.32 Aa : 0.04 aa. D. 0.6AA : 0.2 Aa : 0.2 aa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huỳnh Thúy Diệu
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)