Đề thi tháng lớp 3 TV lần 2
Chia sẻ bởi Hồ Trung Lợi |
Ngày 09/10/2018 |
145
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tháng lớp 3 TV lần 2 thuộc Thủ công 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH NĂNG KHIẾU THÁNG 10 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
( Thời gian làm bài 40 phút )
Họ và tên:................................................................................... Lớp:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: (1.5 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ ( nói về quan hệ của những người trong cộng đồng) sau đây :
Một con ngựa ...................cả tàu bỏ ................
.....................làm chẳng nên non
..................chụm lại nên hòn núi cao
Bầu ơi thương lấy ................cùng
Tuy rằng khác............nhưng chung một giàn
Ăn quả nhớ kẻ..............................
Bài 2. (1.0 điểm ) Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau :
Tiếng gà
Giục quả na
Mở mắt tròn xoe…………
Cây dừa sải tay bơi
Ngọn mùng tơi nhảy múa
- Từ chỉ sự vật :.........................................................................................................
- Từ chỉ hoạt động :..................................................................................................
Bài 3 (1.0 điểm): Đặt dấu / ngăn cách giữa bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì?) với bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về.
c. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Bài 4. ( 1,5 điểm ) Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau:
Bao tháng bao năm mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay mềm mại ấy cơm chúng con ăn tay mẹ nấu nước chúng con uống tay mẹ xách mẹ đun trời nóng gió từ tay mẹ đưa chúng con vào giấc ngủ .
Bài 5: ( 1.5 điểm ) Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Thuỵ Kha đã viết:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
Nêu các hình ảnh được so sánh ở hai câu thơ trên?
.......................................................................................................................................................
Hãy cho biết: phép so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy được hình ảnh người bà như thế nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6. ( 3.0 điểm ) Bà là người rất thương yêu và cưng chiều em. Ngày ngày, bà lo cho em từng bữa ăn. Đêm đêm, khi mẹ vắng nhà, bà kể chuyện cổ tích cho em nghe, đưa em vào giấc ngủ. Hãy viết một đoạn văn kể về người bà thân yêu của em.
( 0.5 điểm dành cho chữ viết và trình bày )
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên giám khảo
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
( Thời gian làm bài 40 phút )
Họ và tên:................................................................................... Lớp:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: (1.5 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ ( nói về quan hệ của những người trong cộng đồng) sau đây :
Một con ngựa ...................cả tàu bỏ ................
.....................làm chẳng nên non
..................chụm lại nên hòn núi cao
Bầu ơi thương lấy ................cùng
Tuy rằng khác............nhưng chung một giàn
Ăn quả nhớ kẻ..............................
Bài 2. (1.0 điểm ) Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau :
Tiếng gà
Giục quả na
Mở mắt tròn xoe…………
Cây dừa sải tay bơi
Ngọn mùng tơi nhảy múa
- Từ chỉ sự vật :.........................................................................................................
- Từ chỉ hoạt động :..................................................................................................
Bài 3 (1.0 điểm): Đặt dấu / ngăn cách giữa bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì?) với bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về.
c. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
Bài 4. ( 1,5 điểm ) Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn sau:
Bao tháng bao năm mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay mềm mại ấy cơm chúng con ăn tay mẹ nấu nước chúng con uống tay mẹ xách mẹ đun trời nóng gió từ tay mẹ đưa chúng con vào giấc ngủ .
Bài 5: ( 1.5 điểm ) Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Thuỵ Kha đã viết:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
Nêu các hình ảnh được so sánh ở hai câu thơ trên?
.......................................................................................................................................................
Hãy cho biết: phép so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy được hình ảnh người bà như thế nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6. ( 3.0 điểm ) Bà là người rất thương yêu và cưng chiều em. Ngày ngày, bà lo cho em từng bữa ăn. Đêm đêm, khi mẹ vắng nhà, bà kể chuyện cổ tích cho em nghe, đưa em vào giấc ngủ. Hãy viết một đoạn văn kể về người bà thân yêu của em.
( 0.5 điểm dành cho chữ viết và trình bày )
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên giám khảo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Trung Lợi
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)