Đề thi tháng lần 5 toàn trường
Chia sẻ bởi Hồ Trung Lợi |
Ngày 09/10/2018 |
140
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tháng lần 5 toàn trường thuộc Thủ công 2
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI THÁNG 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bài 1 . ( 1.0 điểm )
Đúng mỗi từ : 0, 25điểm
Bài 2.( 1.5 điểm ) Đúng mỗi câu : 0,5 điểm
Mây trắng trôi bồng bềnh. Mây trắng bồng bềnh trôi.
Bồng bềnh mây trắng trôi.
Bài 3. ( 1.5 điểm )
Nếu học sinh lạc 1 từ thì cho 0,75 đ. Từ 2 từ trở lên không cho điểm.
Nhà trường
Gia đình
Thiên nhiên đất nước
học hành, bàn ghế sách vở, thầy cô, chăm học
bà nội, nhường nhịn, đùm bọc, kính yêu
làng xóm, cây đa bến nước, tình làng nghĩa xóm
Bài 4. ( 1.5điểm )
Điền đúng mỗi chỗ trống : 0,3 đỉểm
Điền từ ngữ (thanh bình, rải, lướt thướt, mơn mởn, chao nghiêng ) thích hợp vào chỗ trống.
Chiều đến, khi nắng vàng rải xuống những cánh đồng lúa mơn mởn thì cánh đồng trở thành một tấm thảm rực rỡ, lung linh. Mỗi khi có làn gió lướt thướtthổi qua, cả cánh đồng khẽ nghiêng mình bẽn lẽn như cô gái mới lớn. Những cánh én chao nghiêng gợi nên cảnh thanh bình của một chiều quê.
Bài 5. 1.5 điểm Đọc khổ thơ và làm các yêu cầu sau:
a. 1.0 điểm: Nối đúng mỗi từ ngữ 0.3 điểm; nếu học sinh nối tất cả thì không cho điểm
b. 0.5 điểm
Diều gió dây
Bài 6. ( 3.0 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em.
- Giới thiệu được các thành viên trong gia đình.
- Giới thiệu được nghề nghiệp
- Tình cảm của mọi người trong gia đình và tình cảm của em đối với mọi người
Căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh để chiết điểm cho phù hợp
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI THÁNG 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bài 1. ( 1.0 điểm ) Điền đúng mỗi chỗ trống : 0.1 điểm
Bài 2. ( 1.5 điểm ) Tìm đúng mỗi từ : 0.25 điểm
Bài 3. ( 1.5điểm )
- Điền dấu câu: 1.0 điểm Điền đúng mỗi dấu câu : 0,2 điểm
- Viết đúng chính tả: 0.5 điểm
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo. ngoài đồng , từng đàn sáo chuyền
cành lao xao . gió rì rào báo tin vui, giục mọi người mau đón chào xuân mới.
Bài 4. ( 1.0 điểm ) Mỗi câu : 0,25 điểm
a. Dọc theo bờ sông, những vườn cam như thế nào?
b. Lúc nào ( mùa nào ) hoa phượng đỏ rực?
c. Kiến xuống uống nước ở đâu?
d. Hội thả chim bồ câu là một trò chơi như thế nào?
Bài 5. ( 2.0 điểm )
a, b mỗi câu cho 0,75 điểm
Học sinh thiếu 1 đến 2 từ cho 0,5điểm; xác định sai từ không cho điểm
c. 0,5 điểm
a. Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ trên.
rừng mơ, núi, mây, hoa, gió chiều đông, hương
b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên.
ôm, đọng, bay
c. Tìm câu thơ mà tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá.
“ Rừng mơ ôm lấy núi ”
Bài 6. (3.0 điểm )
Yêu cầu:
- Đúng thể loại
- Đúng đặc trưng của mùa hè:
+ Có hình ảnh thiên nhiên
+ Có hình ảnh, hoạt động con người( sáng tạo )
- Thể hiện được tình cảm của người viết
- Bài viết mạch lạc, diễn đạt gãy gọn; ít sai lỗi chính tả
Căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh để chiết điểm cho phù hợp
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI THÁNG 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Bài 1 ( 1.0 điểm ) Đúng mỗi câu: 0.5 điểm
a. Kiểu câu : Ai làm gì?
b. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu .
Bài 2 ( 1.5 điểm )
- Điền đúng dấu câu: 0,75 điểm ( mỗi dấu câu: 0,25 điểm )
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: 0.75 điểm ( thiếu 1- 2 từ cho 0,25 điểm ; lạc từ không
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bài 1 . ( 1.0 điểm )
Đúng mỗi từ : 0, 25điểm
Bài 2.( 1.5 điểm ) Đúng mỗi câu : 0,5 điểm
Mây trắng trôi bồng bềnh. Mây trắng bồng bềnh trôi.
Bồng bềnh mây trắng trôi.
Bài 3. ( 1.5 điểm )
Nếu học sinh lạc 1 từ thì cho 0,75 đ. Từ 2 từ trở lên không cho điểm.
Nhà trường
Gia đình
Thiên nhiên đất nước
học hành, bàn ghế sách vở, thầy cô, chăm học
bà nội, nhường nhịn, đùm bọc, kính yêu
làng xóm, cây đa bến nước, tình làng nghĩa xóm
Bài 4. ( 1.5điểm )
Điền đúng mỗi chỗ trống : 0,3 đỉểm
Điền từ ngữ (thanh bình, rải, lướt thướt, mơn mởn, chao nghiêng ) thích hợp vào chỗ trống.
Chiều đến, khi nắng vàng rải xuống những cánh đồng lúa mơn mởn thì cánh đồng trở thành một tấm thảm rực rỡ, lung linh. Mỗi khi có làn gió lướt thướtthổi qua, cả cánh đồng khẽ nghiêng mình bẽn lẽn như cô gái mới lớn. Những cánh én chao nghiêng gợi nên cảnh thanh bình của một chiều quê.
Bài 5. 1.5 điểm Đọc khổ thơ và làm các yêu cầu sau:
a. 1.0 điểm: Nối đúng mỗi từ ngữ 0.3 điểm; nếu học sinh nối tất cả thì không cho điểm
b. 0.5 điểm
Diều gió dây
Bài 6. ( 3.0 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em.
- Giới thiệu được các thành viên trong gia đình.
- Giới thiệu được nghề nghiệp
- Tình cảm của mọi người trong gia đình và tình cảm của em đối với mọi người
Căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh để chiết điểm cho phù hợp
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI THÁNG 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bài 1. ( 1.0 điểm ) Điền đúng mỗi chỗ trống : 0.1 điểm
Bài 2. ( 1.5 điểm ) Tìm đúng mỗi từ : 0.25 điểm
Bài 3. ( 1.5điểm )
- Điền dấu câu: 1.0 điểm Điền đúng mỗi dấu câu : 0,2 điểm
- Viết đúng chính tả: 0.5 điểm
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về trên cây gạo. ngoài đồng , từng đàn sáo chuyền
cành lao xao . gió rì rào báo tin vui, giục mọi người mau đón chào xuân mới.
Bài 4. ( 1.0 điểm ) Mỗi câu : 0,25 điểm
a. Dọc theo bờ sông, những vườn cam như thế nào?
b. Lúc nào ( mùa nào ) hoa phượng đỏ rực?
c. Kiến xuống uống nước ở đâu?
d. Hội thả chim bồ câu là một trò chơi như thế nào?
Bài 5. ( 2.0 điểm )
a, b mỗi câu cho 0,75 điểm
Học sinh thiếu 1 đến 2 từ cho 0,5điểm; xác định sai từ không cho điểm
c. 0,5 điểm
a. Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ trên.
rừng mơ, núi, mây, hoa, gió chiều đông, hương
b. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên.
ôm, đọng, bay
c. Tìm câu thơ mà tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá.
“ Rừng mơ ôm lấy núi ”
Bài 6. (3.0 điểm )
Yêu cầu:
- Đúng thể loại
- Đúng đặc trưng của mùa hè:
+ Có hình ảnh thiên nhiên
+ Có hình ảnh, hoạt động con người( sáng tạo )
- Thể hiện được tình cảm của người viết
- Bài viết mạch lạc, diễn đạt gãy gọn; ít sai lỗi chính tả
Căn cứ vào mức độ làm bài của học sinh để chiết điểm cho phù hợp
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI THÁNG 4 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Bài 1 ( 1.0 điểm ) Đúng mỗi câu: 0.5 điểm
a. Kiểu câu : Ai làm gì?
b. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu .
Bài 2 ( 1.5 điểm )
- Điền đúng dấu câu: 0,75 điểm ( mỗi dấu câu: 0,25 điểm )
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: 0.75 điểm ( thiếu 1- 2 từ cho 0,25 điểm ; lạc từ không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Trung Lợi
Dung lượng: 72,70KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)