Đề thi tham khảo ngữ văn 7 HKII 09-10
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tham khảo ngữ văn 7 HKII 09-10 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II (2009-2010)
TRƯỜNG THCS ĐÔNG THÀNH MÔN NGỮ VĂN 7
I.TRẮC NGHIỆM : HS khoanh tròn các ý đúng những câu sau (3đ) :
Câu hỏi
Đáp án
1.Tác giả của văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ là ai ?
a. Phạm văn Đồng. b. Đặng Thai Mai. c. Hồ Chí Minh. d. Hoài Thanh
1c
2. Văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được trích từ tác phẩm nào sau đây?
a. Tiếng Việt giàu đẹp.
b. Tiếng Việt- niềm tự hào của dân tộc.
c. Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống của dân tộc.
d. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt .
2c
3. “Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu” là tác phẩm tưởng tượng hay hư cấu ?
a. Đúng. b. Sai.
3a
4. Câu tục ngữ nào sau đây đề cao giá trị con người?
a. Cái răng cái tóc là góc con người b. Lời nói gói vàng
c. Một mặt người bằng mười mặt của. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
4c
5. Sinh hoạt văn hóa được ghi lại trong “ Ca Huế trên sông Hương” diễn ra vào thời điểm nào trong ngày?
a. Sáng. b. Trưa. c. Chiều. d. Đêm.
5d
6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có một câu tục ngữ hoàn chỉnh:
“ Một mặt người bằng ……………………………… ”
a. mười của cải. b. mười mặt của. c. mười vật chất. d. mười ruộng đất.
6b
7. Cụm từ “ Sống chết mặc bay” vốn là một thành ngữ. Ý kiến trên, đúng hay sai?
a. Đúng. B. Sai.
7a
8. Nội dung khái quát toàn bộ văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là gì?
a. Vốn từ vựng phong phú của tiếng Việt.
b. Tiếng Việt giaù có và đẹp đẽ trên nhiều phương diện.
c. Khả năng uyển chuyển trong cách đặt câu.
d. Tiếng Việt giàu chất nhạc.
8b
9. Qua văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đã khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
a. Tinh thần kháng chiến. b. Lòng yêu nước.
c. Tình cảm, lòng vị tha. d. Tình cảm gia đình.
9c
10. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp cho câu tục ngữ sau :
“ Người ta là ………………… ”
a. hoa của đất. b. hoa đất. c. hoa của trời. d. hương hoa.
10b
11. Cụm từ “ mùa xuân” trong câu nào là trạng ngữ?
a. Tôi rất yêu mùa xuân. b. Mùa xuân xinh đẹp đã về.
c. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. d. Hôm nay, lớp 7 học bài Mùa xuân của tôi.
11c
12. Bao giờ bạn đi học?
-11 giờ.
Theo em, phần in đậm ( trả lời) đã lược bỏ thành phần nào ?
a. Chủ ngữ. b. Vị ngư.õ c. Chủ ngữ và vị ngữ. d. Trạng ngư.õ
12c
II. LÀM VĂN : ( 7 điểm )
Em hãy giải thích câu ca dao :
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.”
ĐÁP ÁN
II .LÀM VĂN : ( 7 điểm)
1. Yêu cầu chung:
Học sinh biết cách làm bài văn giải thích, bố cục chặt chệ rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. Yêu cầu cụ thể :
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải đạt các yêu cầu sau :
a. Mở bài : ( 1 điểm)
- Nhân dân ta từ xưa đến nay có truyền thống thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Dẫn câu ca dao.
b. Thân bài ( 5 điểm)
* Giải thích :
- Nghĩa đen: bầu và bí dù khác nhau về tên gọi nhưng đều thuộc loại dây leo, cùng phát triển, trưởng thành trên giàn – ngôi nhà quê hương của loài cây ấy.
- Nghĩa bóng: “ bầu, bí” tượng trưng cho những người cùng sống chung với nhau trên cùng một mảnh đất, cùng dân tộc … thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
* Tại sao ta phải yêu thương, giúp đỡ lẫn
TRƯỜNG THCS ĐÔNG THÀNH MÔN NGỮ VĂN 7
I.TRẮC NGHIỆM : HS khoanh tròn các ý đúng những câu sau (3đ) :
Câu hỏi
Đáp án
1.Tác giả của văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ là ai ?
a. Phạm văn Đồng. b. Đặng Thai Mai. c. Hồ Chí Minh. d. Hoài Thanh
1c
2. Văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được trích từ tác phẩm nào sau đây?
a. Tiếng Việt giàu đẹp.
b. Tiếng Việt- niềm tự hào của dân tộc.
c. Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống của dân tộc.
d. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt .
2c
3. “Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu” là tác phẩm tưởng tượng hay hư cấu ?
a. Đúng. b. Sai.
3a
4. Câu tục ngữ nào sau đây đề cao giá trị con người?
a. Cái răng cái tóc là góc con người b. Lời nói gói vàng
c. Một mặt người bằng mười mặt của. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
4c
5. Sinh hoạt văn hóa được ghi lại trong “ Ca Huế trên sông Hương” diễn ra vào thời điểm nào trong ngày?
a. Sáng. b. Trưa. c. Chiều. d. Đêm.
5d
6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có một câu tục ngữ hoàn chỉnh:
“ Một mặt người bằng ……………………………… ”
a. mười của cải. b. mười mặt của. c. mười vật chất. d. mười ruộng đất.
6b
7. Cụm từ “ Sống chết mặc bay” vốn là một thành ngữ. Ý kiến trên, đúng hay sai?
a. Đúng. B. Sai.
7a
8. Nội dung khái quát toàn bộ văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là gì?
a. Vốn từ vựng phong phú của tiếng Việt.
b. Tiếng Việt giaù có và đẹp đẽ trên nhiều phương diện.
c. Khả năng uyển chuyển trong cách đặt câu.
d. Tiếng Việt giàu chất nhạc.
8b
9. Qua văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả đã khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
a. Tinh thần kháng chiến. b. Lòng yêu nước.
c. Tình cảm, lòng vị tha. d. Tình cảm gia đình.
9c
10. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp cho câu tục ngữ sau :
“ Người ta là ………………… ”
a. hoa của đất. b. hoa đất. c. hoa của trời. d. hương hoa.
10b
11. Cụm từ “ mùa xuân” trong câu nào là trạng ngữ?
a. Tôi rất yêu mùa xuân. b. Mùa xuân xinh đẹp đã về.
c. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. d. Hôm nay, lớp 7 học bài Mùa xuân của tôi.
11c
12. Bao giờ bạn đi học?
-11 giờ.
Theo em, phần in đậm ( trả lời) đã lược bỏ thành phần nào ?
a. Chủ ngữ. b. Vị ngư.õ c. Chủ ngữ và vị ngữ. d. Trạng ngư.õ
12c
II. LÀM VĂN : ( 7 điểm )
Em hãy giải thích câu ca dao :
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.”
ĐÁP ÁN
II .LÀM VĂN : ( 7 điểm)
1. Yêu cầu chung:
Học sinh biết cách làm bài văn giải thích, bố cục chặt chệ rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. Yêu cầu cụ thể :
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải đạt các yêu cầu sau :
a. Mở bài : ( 1 điểm)
- Nhân dân ta từ xưa đến nay có truyền thống thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Dẫn câu ca dao.
b. Thân bài ( 5 điểm)
* Giải thích :
- Nghĩa đen: bầu và bí dù khác nhau về tên gọi nhưng đều thuộc loại dây leo, cùng phát triển, trưởng thành trên giàn – ngôi nhà quê hương của loài cây ấy.
- Nghĩa bóng: “ bầu, bí” tượng trưng cho những người cùng sống chung với nhau trên cùng một mảnh đất, cùng dân tộc … thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
* Tại sao ta phải yêu thương, giúp đỡ lẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)