Đề thi tham khảo 2 - Địa 8 - HKII
Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Linh |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tham khảo 2 - Địa 8 - HKII thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG THCS VĨNH THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC ( 2010 –2011)
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8
THỜI GIAN: 60 PHÚT( không kể phát đề)
1). Xác định mục tiêu kiểm tra :
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề về các thành phần tự nhiên Việt Nam.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
2). Xác định hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
3). Xây dựng ma trận đề kiểm tra :
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức quan
trọng, ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Tổng hợp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
VTĐL,GH,HDLT, VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Giới hạn phần biển, chiều dài đường bờ biển, chiều dài đường biên giới trên đất liền
10% tổng điểm ( 1 đ)
100%= 1 đ
ĐỊA HÌNH
Hai hướng chủ yếu của địa hình
Diện tích các khu vực địa hình
7,5% tổng điểm (0,75 đ)
100% = 0.75 đ
KHÍ HẬU
- Gió mùa Đông Bắc
- Nét đặc trưng về thời tiết và khí hậu của mùa gió Tây Nam
Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc
Tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu
17,5% tổng điểm
(1.75đ)
16,5% = 0.5đ
16,5% = 0.25đ
67% = 1đ
SÔNG NGÒI
- Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
- Đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ
Giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn dốc
30% tổng điểm
(3đ)
92% = 2,75đ
8% =
0,25đ
ĐẤT
Sự đa dạng của đất ở nước ta
2,5% tổng điểm
(0,25đ)
100% = 0.25đ
SINH VẬT
Các kiểu hệ sinh thái
Cho biết nguyên nhân làm suy gảm diện tích rừng
- Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích đất liền
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng nước ta
3.25% tổng điểm
(3,25đ)
7% =
0,25đ
31% =
1đ
62% =
2đ
Tổng:
10 điểm
2,0 đ
20%
2,0đ
20%
1,0đ
10%
2đ
20%
3đ
30%
10điểm
100%
4). Viết đề kiểm tra từ ma trận :
PHÒNG GD - ĐT CHỢ LÁCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2010 – 2011)
Trường THCS VĨNH THÀNH Môn: Địa lý. Khối: 8
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
A.Trắc nghiệm:
I. Chọn chữ cái đầu câu em cho là đúng: (mỗi câu đúng 0.25 đ)
Câu 1: Địa hình nước ta chạy theo hai hướng chính:
A. Tây bắc – Đông nam và vòng cung. B. Tây bắc - đông nam.
C. Tây bắc – Đông nam và Bắc – Nam. D. Bắc – Nam và Tây bắc – Đông nam.
Câu 2: Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc do:
A. Phía Bắc có mùa đông lạnh.
B. Càng ra phía Bắc thì càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn.
C. Phía Nam nóng quanh năm.
D. Phía Bắc có nhiều núi, cao nguyên hơn.
Câu 3: Vùng Tây nguyên nước ta phát triển loại rừng nào sau đây:
A. Rừng kín thườn xanh B. Rừng thưa rụng lá (rừng khộp)
C. Rừng tre
TRƯỜNG THCS VĨNH THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC ( 2010 –2011)
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8
THỜI GIAN: 60 PHÚT( không kể phát đề)
1). Xác định mục tiêu kiểm tra :
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề về các thành phần tự nhiên Việt Nam.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
2). Xác định hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
3). Xây dựng ma trận đề kiểm tra :
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức quan
trọng, ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Tổng hợp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
VTĐL,GH,HDLT, VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Giới hạn phần biển, chiều dài đường bờ biển, chiều dài đường biên giới trên đất liền
10% tổng điểm ( 1 đ)
100%= 1 đ
ĐỊA HÌNH
Hai hướng chủ yếu của địa hình
Diện tích các khu vực địa hình
7,5% tổng điểm (0,75 đ)
100% = 0.75 đ
KHÍ HẬU
- Gió mùa Đông Bắc
- Nét đặc trưng về thời tiết và khí hậu của mùa gió Tây Nam
Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc
Tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu
17,5% tổng điểm
(1.75đ)
16,5% = 0.5đ
16,5% = 0.25đ
67% = 1đ
SÔNG NGÒI
- Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
- Đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ
Giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn dốc
30% tổng điểm
(3đ)
92% = 2,75đ
8% =
0,25đ
ĐẤT
Sự đa dạng của đất ở nước ta
2,5% tổng điểm
(0,25đ)
100% = 0.25đ
SINH VẬT
Các kiểu hệ sinh thái
Cho biết nguyên nhân làm suy gảm diện tích rừng
- Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích đất liền
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng nước ta
3.25% tổng điểm
(3,25đ)
7% =
0,25đ
31% =
1đ
62% =
2đ
Tổng:
10 điểm
2,0 đ
20%
2,0đ
20%
1,0đ
10%
2đ
20%
3đ
30%
10điểm
100%
4). Viết đề kiểm tra từ ma trận :
PHÒNG GD - ĐT CHỢ LÁCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2010 – 2011)
Trường THCS VĨNH THÀNH Môn: Địa lý. Khối: 8
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
A.Trắc nghiệm:
I. Chọn chữ cái đầu câu em cho là đúng: (mỗi câu đúng 0.25 đ)
Câu 1: Địa hình nước ta chạy theo hai hướng chính:
A. Tây bắc – Đông nam và vòng cung. B. Tây bắc - đông nam.
C. Tây bắc – Đông nam và Bắc – Nam. D. Bắc – Nam và Tây bắc – Đông nam.
Câu 2: Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc do:
A. Phía Bắc có mùa đông lạnh.
B. Càng ra phía Bắc thì càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn.
C. Phía Nam nóng quanh năm.
D. Phía Bắc có nhiều núi, cao nguyên hơn.
Câu 3: Vùng Tây nguyên nước ta phát triển loại rừng nào sau đây:
A. Rừng kín thườn xanh B. Rừng thưa rụng lá (rừng khộp)
C. Rừng tre
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Linh
Dung lượng: 16,53KB|
Lượt tài: 5
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)