ĐỀ THI T. VIỆT 5. HKI 09-10. (chinh)
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Ủy |
Ngày 12/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI T. VIỆT 5. HKI 09-10. (chinh) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
THỜI GIAN : 20 phút (phần đọc thầm, không kể TG phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
2. ĐỌC THẦM
-Đọc thầm bài “Hạt gạo làng ta” (trang 139, TV5 – T1) và dựa vào kiến thức các em đã học hãy khoanh tròn vào ý trả lời trúng .
Câu 1:Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Từ vị phù sa
Từ nước trong hồ
Công lao của mẹ
Cả 3 ý trên
câu 2: Em hiểu 2 câu thơ “Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” như thế nào?
Nói lên thời tiết giá lạnh ở ngoài đồng.
Nói lên tình cảm yêu quý loài vật của người nông dân.
Nói lên nỗi vất vả,sự chăm chỉ của người nông dân.
câu 3:Các bạn nhỏ đã đóng góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
Ra đồng cổ vũ người nông dân làm việc.
Ra sức học tập để xây dựng đất nước.
Cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Câu 4:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
Vì hạt gạo có màu vàng.
Vì hạt gạo giống thỏi vàng
Vì hạt gạo rất quý.
Câu 5 :Câu thơ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
Ngọt bùi đắng cay.
Quang trành quết đất.
Thơm hào giao thông.
Câu 6: Quan hệ từ đã sử dụng trong câu “Vàng như lúa đồng .”là:
Vàng
Như
Lúa
Câu 7: Trong các từ sau từ nào là danh từ:
Leng keng
Long lanh
Công nhân
câu 8:Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “vất vả”
Hạnh phúc
Cực nhọc
Vui vẻ
câu 9: từ nào sau đây là đại từ xưng hô?
Bát cơm
Tiền tuyến
Chúng tôi
Câu 10: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
Líu lo.
Tồn tại.
Lách cách.
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
KHỐI:5 NĂM HỌC:2009.-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (HS bốc thăm và đọc )
- HS đọc 1 đoạn văn trong bài tập đọc, tốc độ đọc khoảng 110 tiếng /1 phút
Mùa thảo quả ( trang 113, TV5 – T1)
Người gác rừng tí hon (trang 124, TV5 – T1)
Chuỗi ngọc lam ( trang 134, TV5 – T1)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144, TV5 – T1)
Thầy thuốc như mẹ hiền (trang 153, TV5 – T1)
2. ĐỌC THẦM
-Đọc thầm bài “Hạt gạo làng ta” (trang 139, TV5 – T1) và dựa vào kiến thức các em đã học hãy khoanh tròn vào ý trả lời trúng .
Câu 1:Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Từ vị phù sa
Từ nước trong hồ
Công lao của mẹ
Cả 3 ý trên
câu 2: Em hiểu 2 câu thơ “Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” như thế nào?
Nói lên thời tiết giá lạnh ở ngoài đồng.
Nói lên tình cảm yêu quý loài vật của người nông dân.
Nói lên nỗi vất vả,sự chăm chỉ của người nông dân.
câu 3:Các bạn nhỏ đã đóng góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
Ra đồng cổ vũ người nông dân làm việc.
Ra sức học tập để xây dựng đất nước.
Cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Câu 4:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
Vì hạt gạo có màu vàng.
Vì hạt gạo giống thỏi vàng
Vì hạt gạo rất quý.
Câu 5 :Câu thơ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
Ngọt bùi đắng cay.
Quang trành quết đất.
Thơm hào giao thông.
Câu 6: Quan hệ từ đã sử dụng trong câu “Vàng như lúa đồng .”là
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
THỜI GIAN : 20 phút (phần đọc thầm, không kể TG phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
2. ĐỌC THẦM
-Đọc thầm bài “Hạt gạo làng ta” (trang 139, TV5 – T1) và dựa vào kiến thức các em đã học hãy khoanh tròn vào ý trả lời trúng .
Câu 1:Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Từ vị phù sa
Từ nước trong hồ
Công lao của mẹ
Cả 3 ý trên
câu 2: Em hiểu 2 câu thơ “Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” như thế nào?
Nói lên thời tiết giá lạnh ở ngoài đồng.
Nói lên tình cảm yêu quý loài vật của người nông dân.
Nói lên nỗi vất vả,sự chăm chỉ của người nông dân.
câu 3:Các bạn nhỏ đã đóng góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
Ra đồng cổ vũ người nông dân làm việc.
Ra sức học tập để xây dựng đất nước.
Cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Câu 4:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
Vì hạt gạo có màu vàng.
Vì hạt gạo giống thỏi vàng
Vì hạt gạo rất quý.
Câu 5 :Câu thơ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
Ngọt bùi đắng cay.
Quang trành quết đất.
Thơm hào giao thông.
Câu 6: Quan hệ từ đã sử dụng trong câu “Vàng như lúa đồng .”là:
Vàng
Như
Lúa
Câu 7: Trong các từ sau từ nào là danh từ:
Leng keng
Long lanh
Công nhân
câu 8:Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “vất vả”
Hạnh phúc
Cực nhọc
Vui vẻ
câu 9: từ nào sau đây là đại từ xưng hô?
Bát cơm
Tiền tuyến
Chúng tôi
Câu 10: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
Líu lo.
Tồn tại.
Lách cách.
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
KHỐI:5 NĂM HỌC:2009.-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
ĐỀ BÀI:
I/ PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (HS bốc thăm và đọc )
- HS đọc 1 đoạn văn trong bài tập đọc, tốc độ đọc khoảng 110 tiếng /1 phút
Mùa thảo quả ( trang 113, TV5 – T1)
Người gác rừng tí hon (trang 124, TV5 – T1)
Chuỗi ngọc lam ( trang 134, TV5 – T1)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144, TV5 – T1)
Thầy thuốc như mẹ hiền (trang 153, TV5 – T1)
2. ĐỌC THẦM
-Đọc thầm bài “Hạt gạo làng ta” (trang 139, TV5 – T1) và dựa vào kiến thức các em đã học hãy khoanh tròn vào ý trả lời trúng .
Câu 1:Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Từ vị phù sa
Từ nước trong hồ
Công lao của mẹ
Cả 3 ý trên
câu 2: Em hiểu 2 câu thơ “Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” như thế nào?
Nói lên thời tiết giá lạnh ở ngoài đồng.
Nói lên tình cảm yêu quý loài vật của người nông dân.
Nói lên nỗi vất vả,sự chăm chỉ của người nông dân.
câu 3:Các bạn nhỏ đã đóng góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
Ra đồng cổ vũ người nông dân làm việc.
Ra sức học tập để xây dựng đất nước.
Cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Câu 4:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
Vì hạt gạo có màu vàng.
Vì hạt gạo giống thỏi vàng
Vì hạt gạo rất quý.
Câu 5 :Câu thơ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
Ngọt bùi đắng cay.
Quang trành quết đất.
Thơm hào giao thông.
Câu 6: Quan hệ từ đã sử dụng trong câu “Vàng như lúa đồng .”là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Ủy
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)