ĐỀ THI SỬ 6 HKII 2013-2014
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Bình |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI SỬ 6 HKII 2013-2014 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: LỊCH SỬ 6
A. MA TRẬN. Đề 1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
C1: Chính sách đồng hõa của các triều đại phong kiến phương Bắc.
(0.5đ)
C2. Từ sau thất bại của An Dương Vương đến thế kỉ X, nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ.
(0.5đ)
C7. Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc?
(1.5đ)
C8. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
(2đ)
C7: Giai đoạn nào trong lịch sử nước ta được gọi là thời Bắc thuộc, vì sao?
(1đ)
Số câu:
Số điểm:
Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân.
C3. Vì sao Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân.
(0.5đ)
Nước Cham –pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X
C5. Nét đặc sắc của văn hoá Cham-pa?
(0.5đ)
C4. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa?
(0.5đ)
Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc.
C6: Ai là người đầu tiên dựng quyền tự chủ cho nước ta ở đầu thế kỉ X?
(0.5đ)
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C9: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
(2.5đ)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3
1.5
15%
1
3
2.5%
3
1.5
15%
1.5
3.5
35%
0.5
1
10%
9
10.0
100%
PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS BÌNH Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
và tên: Năm học: 2013– 2014
:6/
Điểm
Lời phê
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)
Câu 1. Nhà Hán bắt dân ta phải học chữ Hán, nói tiếng Hán và theo phong tục, tập quán của họ nhằm thực hiện âm mưu:
A. Đồng hoá dân tộc ta.
B. Chia rẽ dân tộc ta
C. Chiếm đất của nhân dân ta.
D. Xây dựng tình đoàn kết giữa hai nước.
Câu 2. Từ sau thất bại của An Dương Vương đến thế kỉ X, nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ theo thứ tự là:
A. Ngô, Hán, Triệu, Tuỳ, Đường, Lương.
B. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ, Đường.
C. Triệu, Ngô, Hán, Tuỳ, Lương, Đường
D. Lương, Đường, Ngô, Hán,Triệu, Tuỳ
Câu 3. Lý Bí mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân ?
A. Muốn đời sau ghi nhớ công lao của ông.
B. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc.
C. Mong muốn đất nước ta, dân tộc ta độc lập lâu dài và mãi tươi đẹp như vạn mùa xuân.
D. Cả A, B đúng.
Câu 4. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở nào ?
A. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao.
B. Trên cơ sở các hoạt động quân sự.
C. Trên cơ sở sự giao lưu văn hoá.
D. Trên cơ sở hợp tác về kinh tế.
Câu 5. Nét đặc sắc của văn hoá Cham-pa là gì?
A. Chữ viết
B. Hỏa táng.
C. Đền, tháp Chăm.
D. Đồ gốm.
Câu 6. Năm 905, người đầu tiên dựng quyền tự chủ cho nước ta là:
A. Dương Đình Nghệ.
B. Khúc Thừa Mỹ.
C. Khúc Hạo.
D. Khúc Thừa Dụ.
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 7: Giai đoạn nào trong lịch sử nước ta
MÔN: LỊCH SỬ 6
A. MA TRẬN. Đề 1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
C1: Chính sách đồng hõa của các triều đại phong kiến phương Bắc.
(0.5đ)
C2. Từ sau thất bại của An Dương Vương đến thế kỉ X, nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ.
(0.5đ)
C7. Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc?
(1.5đ)
C8. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
(2đ)
C7: Giai đoạn nào trong lịch sử nước ta được gọi là thời Bắc thuộc, vì sao?
(1đ)
Số câu:
Số điểm:
Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân.
C3. Vì sao Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân.
(0.5đ)
Nước Cham –pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X
C5. Nét đặc sắc của văn hoá Cham-pa?
(0.5đ)
C4. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa?
(0.5đ)
Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc.
C6: Ai là người đầu tiên dựng quyền tự chủ cho nước ta ở đầu thế kỉ X?
(0.5đ)
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
C9: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
(2.5đ)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3
1.5
15%
1
3
2.5%
3
1.5
15%
1.5
3.5
35%
0.5
1
10%
9
10.0
100%
PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS BÌNH Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
và tên: Năm học: 2013– 2014
:6/
Điểm
Lời phê
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)
Câu 1. Nhà Hán bắt dân ta phải học chữ Hán, nói tiếng Hán và theo phong tục, tập quán của họ nhằm thực hiện âm mưu:
A. Đồng hoá dân tộc ta.
B. Chia rẽ dân tộc ta
C. Chiếm đất của nhân dân ta.
D. Xây dựng tình đoàn kết giữa hai nước.
Câu 2. Từ sau thất bại của An Dương Vương đến thế kỉ X, nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ theo thứ tự là:
A. Ngô, Hán, Triệu, Tuỳ, Đường, Lương.
B. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ, Đường.
C. Triệu, Ngô, Hán, Tuỳ, Lương, Đường
D. Lương, Đường, Ngô, Hán,Triệu, Tuỳ
Câu 3. Lý Bí mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân ?
A. Muốn đời sau ghi nhớ công lao của ông.
B. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc.
C. Mong muốn đất nước ta, dân tộc ta độc lập lâu dài và mãi tươi đẹp như vạn mùa xuân.
D. Cả A, B đúng.
Câu 4. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở nào ?
A. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao.
B. Trên cơ sở các hoạt động quân sự.
C. Trên cơ sở sự giao lưu văn hoá.
D. Trên cơ sở hợp tác về kinh tế.
Câu 5. Nét đặc sắc của văn hoá Cham-pa là gì?
A. Chữ viết
B. Hỏa táng.
C. Đền, tháp Chăm.
D. Đồ gốm.
Câu 6. Năm 905, người đầu tiên dựng quyền tự chủ cho nước ta là:
A. Dương Đình Nghệ.
B. Khúc Thừa Mỹ.
C. Khúc Hạo.
D. Khúc Thừa Dụ.
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 7: Giai đoạn nào trong lịch sử nước ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Bình
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)