De thi so 2 chuyen sinh vao lop 10 Ams nam 2009
Chia sẻ bởi Jos Linh |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: de thi so 2 chuyen sinh vao lop 10 Ams nam 2009 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN SINH HN-AMS
Năm 2008-2009
Câu 1 (1,5đ):
a, Hãy cho biết sự thích nghi về mặt hình thái của động vật với nhiệt dộ môi trường ở vùng lạnh và vùng nóng. Lấy ví dụ minh họa.
b, Trong cùng thời gian, số thế hệ của một loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới nhiều hơn hay ít hơn số thế hệ của loài đó ở vùng ôn đới? Giải thích và cho ví dụ.
c, Các loài tảo ở biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lam, tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ, tảo vàng, … Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì? Có thể gặp loài tảo nào trước, loài nào sau cùng nếu đi từ mặt biển đến đáy biển sâu?
Câu 2 (1,0đ):
a, Hãy chứng tỏ rằng quần xã sinh vật là cấu trúc động.
b, Trong một lưới thức ăn:
-Thực vât → Thú có túi → Báo
-Thực vât → Cừu → Báo
Trong một khu rào kín là nơi sinh sống của thú có túi và báo, người ta thả thêm cừu vào. Hãy cho biết cừu có ảnh hưởng thế nào đến thú có túi?
Câu 3 (1,5đ):
a, Thể đột biến là gì? Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
b, Số lượng gen trên một NST có thể được tăng lên theo những cơ chế nào?
c, Người ta thu được một dòng ruồi giấm đột biến có 1 cặp NST tương đồng bị thay đổi hình dạng, 2 chiếc NST thay đổi giống nhau. Hãy giải thích cơ chế làm xuất hiện dòng ruồi giấm này.
Câu 4 (1,5đ):
a, Cho P: AaBb x AaBb. Tìm tỉ lệ kiểu hình ở F1 (không xét tác động qua lại giữa các gen).
b, Xét một cặp gen có 2 alen là A và a. Trong trường hợp nào có thể viết được 5 kiểu gen khác nhau; 7 kiểu gen khác nhau? Viết các kiểu gen này.
c, Bộ NST của người: 2n=46. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, không xảy ra trao đổi chéo và cấu trúc mỗi cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy chứng tỏ rằng tỉ lệ giao tử của bố chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ ông nội là (1/2)^23.
Câu 5 (1,0đ):
a, Lai kinh tế là gì ? Cho ví dụ về lai kinh tế ở Việt Nam.
b, Vì sao tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại dẫn tới thoái hóa giồng? Kiểu gen như thế nào thì tự thụ phấn sẽ không gây thoái hóa? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc trogn chọn giống?
Câu 6 (1,5đ):
a, Lai cà chua quả đỏ, bầu dục thuần chủng với cà chua quả vàng, tròn thuần chủng, ở F1 thu được tất cả cà chua đỏ, tròn. Lai cà chua F1 với nhau thu được F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
b, Từ phép lai giữa 1 ong đực với 1 ong chúa cho ra các kiểu gen của F1 như sau:
Ong đực: AB, Ab, aB, ab;
Ong cái : AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,0đ):
Một tế bào chứa gen A và gen B. Các gen này được tái bản sau một số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 139.500 nuclêôtit tự do. Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó có trong tất cả các tế bào con được hình thành sau các lần nguyên phân ấy là 144.000. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hidro của gen A là 115.200, gen B là 67.200. Khi gen A tái bản một lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số nu cần cho gen B tái bản 2 lần.
a, Xác định số lần nguyên phân của tế bào nói trên.
b, Tính chiều dài của gen A và gen B.
c, Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trường nội bòa cung cấp từng loại nu tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen A và gen B?
Năm 2008-2009
Câu 1 (1,5đ):
a, Hãy cho biết sự thích nghi về mặt hình thái của động vật với nhiệt dộ môi trường ở vùng lạnh và vùng nóng. Lấy ví dụ minh họa.
b, Trong cùng thời gian, số thế hệ của một loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới nhiều hơn hay ít hơn số thế hệ của loài đó ở vùng ôn đới? Giải thích và cho ví dụ.
c, Các loài tảo ở biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lam, tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ, tảo vàng, … Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì? Có thể gặp loài tảo nào trước, loài nào sau cùng nếu đi từ mặt biển đến đáy biển sâu?
Câu 2 (1,0đ):
a, Hãy chứng tỏ rằng quần xã sinh vật là cấu trúc động.
b, Trong một lưới thức ăn:
-Thực vât → Thú có túi → Báo
-Thực vât → Cừu → Báo
Trong một khu rào kín là nơi sinh sống của thú có túi và báo, người ta thả thêm cừu vào. Hãy cho biết cừu có ảnh hưởng thế nào đến thú có túi?
Câu 3 (1,5đ):
a, Thể đột biến là gì? Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
b, Số lượng gen trên một NST có thể được tăng lên theo những cơ chế nào?
c, Người ta thu được một dòng ruồi giấm đột biến có 1 cặp NST tương đồng bị thay đổi hình dạng, 2 chiếc NST thay đổi giống nhau. Hãy giải thích cơ chế làm xuất hiện dòng ruồi giấm này.
Câu 4 (1,5đ):
a, Cho P: AaBb x AaBb. Tìm tỉ lệ kiểu hình ở F1 (không xét tác động qua lại giữa các gen).
b, Xét một cặp gen có 2 alen là A và a. Trong trường hợp nào có thể viết được 5 kiểu gen khác nhau; 7 kiểu gen khác nhau? Viết các kiểu gen này.
c, Bộ NST của người: 2n=46. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, không xảy ra trao đổi chéo và cấu trúc mỗi cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy chứng tỏ rằng tỉ lệ giao tử của bố chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ ông nội là (1/2)^23.
Câu 5 (1,0đ):
a, Lai kinh tế là gì ? Cho ví dụ về lai kinh tế ở Việt Nam.
b, Vì sao tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại dẫn tới thoái hóa giồng? Kiểu gen như thế nào thì tự thụ phấn sẽ không gây thoái hóa? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc trogn chọn giống?
Câu 6 (1,5đ):
a, Lai cà chua quả đỏ, bầu dục thuần chủng với cà chua quả vàng, tròn thuần chủng, ở F1 thu được tất cả cà chua đỏ, tròn. Lai cà chua F1 với nhau thu được F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
b, Từ phép lai giữa 1 ong đực với 1 ong chúa cho ra các kiểu gen của F1 như sau:
Ong đực: AB, Ab, aB, ab;
Ong cái : AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,0đ):
Một tế bào chứa gen A và gen B. Các gen này được tái bản sau một số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 139.500 nuclêôtit tự do. Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó có trong tất cả các tế bào con được hình thành sau các lần nguyên phân ấy là 144.000. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hidro của gen A là 115.200, gen B là 67.200. Khi gen A tái bản một lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số nu cần cho gen B tái bản 2 lần.
a, Xác định số lần nguyên phân của tế bào nói trên.
b, Tính chiều dài của gen A và gen B.
c, Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trường nội bòa cung cấp từng loại nu tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen A và gen B?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Jos Linh
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)