ĐỀ THI SINH - TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (CHUYÊN TUYÊN QUANG 09-10)
Chia sẻ bởi Lục Văn Quyết |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI SINH - TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (CHUYÊN TUYÊN QUANG 09-10) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG Năm học 2009-2010 MÔN CHUYÊN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề này có 01 trang)
Câu 1: (1 điểm). Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
Câu 2: (1,5 điểm). Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: (1,5 điểm). Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát triển chậm, si đần...Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc.
Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích nguyên nhân sinh ra bệnh và phương hướng điều trị.
Câu 4: (1 điểm). Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 5: (1 điểm). Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu ăn cỏ, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
Hãy xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có, từ đó vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật nêu trên.
Câu 6: (2 điểm). Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
Câu 7: (2,0 điểm) Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit ?
b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d ?
…….Hết……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2009-2010 MÔN CHUYÊN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1,5điểm
Câu 3
1,5 điểm
Câu 4
1,0 điểm
Câu 5
1,0 điểm
Câu 6
2,0 điểm
Câu 7
2,0 điểm
- ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADNkhác nhau
- Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nu của mạch khuôn ADN mẹ theo nguyên tắc: một bazơnitric có kích thước lớn liên kết với 1 bazơnitric có kích thước bé ( A với T, G với X).
-
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề này có 01 trang)
Câu 1: (1 điểm). Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
Câu 2: (1,5 điểm). Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: (1,5 điểm). Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát triển chậm, si đần...Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc.
Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích nguyên nhân sinh ra bệnh và phương hướng điều trị.
Câu 4: (1 điểm). Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Ở thực vật muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 5: (1 điểm). Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu ăn cỏ, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
Hãy xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có, từ đó vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật nêu trên.
Câu 6: (2 điểm). Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
Câu 7: (2,0 điểm) Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit ?
b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d ?
…….Hết……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2009-2010 MÔN CHUYÊN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1,5điểm
Câu 3
1,5 điểm
Câu 4
1,0 điểm
Câu 5
1,0 điểm
Câu 6
2,0 điểm
Câu 7
2,0 điểm
- ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADNkhác nhau
- Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nu của mạch khuôn ADN mẹ theo nguyên tắc: một bazơnitric có kích thước lớn liên kết với 1 bazơnitric có kích thước bé ( A với T, G với X).
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Văn Quyết
Dung lượng: 97,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)