Đề thi sinh học 9
Chia sẻ bởi Lăng Văn Sản |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT CHI LĂNG
KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS .....................
Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi số: 10
(Không kể thời gian phát đề)
Số câu hỏi: 19 Câu
Họ và tên: …………………...Ngày sinh: …/…/……
Số báo danh: ……………….Lớp: ………………….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
(Các thí sinh trả lời bằng cách lựa chọn 1 trong các phương án trả lời của câu)
Câu 1: Kí hiệu nào dưới đây thuộc bộ nhiễm sắc thể lương bội :
A.4 n
B.2 n
C.1 n
D.3 n
Câu 2: Trong bộ NST của bệnh nhân Đao số lượng NST ở cặp 21 là bao nhiêu ?.
A.2 NST
B.1 NST
C.3 NST
D.4 NST
Câu 3: Ở người thuận tay phải ( A ) là trội so với thuận tay trái ( a ). Bố và mẹ phải cóểu gen như thế nào để con sinh ra toàn thuận tay phải.
A. Bố thuận tay phải Aa xMẹ thuận tay trái aa
B. Mẹ thuận tay phải AA xBố thuận tay trái aa
C. Bố thuận tay trái aax Mẹ thuận tay phải Aa
D. Mẹ thuận tay phải AaxBố thuận tay phải Aa
Câu 4: Một đoạn Gen có cấu trúc như sau.
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - A -
ạch 2: - T - X - A - G - G - A - T -ật tự phân bố các đơn phân trong đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn Gen trên .
A.- A - G - X - X - G - A - U -
B.- U - X - A - G - U - U - A -
C.- U - A - X - G - X - U - A -
D.- A - G - U - X - X - U - A -
Câu 5: Đột biến là gì:
A.Những biến đổi của kiểu hình
B.Những biến đổi trong cấu trúc của Prôtêin
C.Những biến đổi của kiểu gen
D.Những biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 6: Nhiễm sắc thể chỉ có khả năng nhân đôi .
A.Ở trạng thái đóng xoắn
B.Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
C.Ở trạng thái không đóng xoắn
D.Đang phân ly về 2 cực tế bào
Câu 7: Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?
A.2n + 1
B.2n - 2
C.2n - 1
D.2n + 2
Câu 8: Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
A.2
B.4
C.8
D.16
Câu 9: Theo NTBS: Thì về mặt số lượng đơn phân trong trường hợp nào sau đây không đúng?
A. A + X + T = G +X + T
B. A + G= T + X
C. A = T , G = X
D. A+ T+ G = A+ X +T.
Câu 10: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
A. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
B.Để nâng cao hiệu quả lai
C.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
D.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là của đột biến ?
A. Rối loạn trong hoạt động sinh lí, sinh hoá của cơ thể
B. Hình thành đặc điểm thích nghi với môi trường
C. Di truyền
D. Biến đổi đồng loạt do thay đổi điều kiện sống
Câu 12: Hiện tượng sau đây xuất hiện do giao phối gần là ;
A. Con thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn bố mẹ.
B. Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.
C. Con ở đời F1 luôn có đặc điểm tốt.
D. Xuất hiện quái thai dị tật ở con.
Câu 13: Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì?
A. Dùng phương pháp nhân giống vô tính đối với thực vật (gâm, chiếc, ghép...),dùng phương pháp
KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS .....................
Môn: Sinh Học
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi số: 10
(Không kể thời gian phát đề)
Số câu hỏi: 19 Câu
Họ và tên: …………………...Ngày sinh: …/…/……
Số báo danh: ……………….Lớp: ………………….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
(Các thí sinh trả lời bằng cách lựa chọn 1 trong các phương án trả lời của câu)
Câu 1: Kí hiệu nào dưới đây thuộc bộ nhiễm sắc thể lương bội :
A.4 n
B.2 n
C.1 n
D.3 n
Câu 2: Trong bộ NST của bệnh nhân Đao số lượng NST ở cặp 21 là bao nhiêu ?.
A.2 NST
B.1 NST
C.3 NST
D.4 NST
Câu 3: Ở người thuận tay phải ( A ) là trội so với thuận tay trái ( a ). Bố và mẹ phải cóểu gen như thế nào để con sinh ra toàn thuận tay phải.
A. Bố thuận tay phải Aa xMẹ thuận tay trái aa
B. Mẹ thuận tay phải AA xBố thuận tay trái aa
C. Bố thuận tay trái aax Mẹ thuận tay phải Aa
D. Mẹ thuận tay phải AaxBố thuận tay phải Aa
Câu 4: Một đoạn Gen có cấu trúc như sau.
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - A -
ạch 2: - T - X - A - G - G - A - T -ật tự phân bố các đơn phân trong đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn Gen trên .
A.- A - G - X - X - G - A - U -
B.- U - X - A - G - U - U - A -
C.- U - A - X - G - X - U - A -
D.- A - G - U - X - X - U - A -
Câu 5: Đột biến là gì:
A.Những biến đổi của kiểu hình
B.Những biến đổi trong cấu trúc của Prôtêin
C.Những biến đổi của kiểu gen
D.Những biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 6: Nhiễm sắc thể chỉ có khả năng nhân đôi .
A.Ở trạng thái đóng xoắn
B.Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
C.Ở trạng thái không đóng xoắn
D.Đang phân ly về 2 cực tế bào
Câu 7: Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?
A.2n + 1
B.2n - 2
C.2n - 1
D.2n + 2
Câu 8: Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:
A.2
B.4
C.8
D.16
Câu 9: Theo NTBS: Thì về mặt số lượng đơn phân trong trường hợp nào sau đây không đúng?
A. A + X + T = G +X + T
B. A + G= T + X
C. A = T , G = X
D. A+ T+ G = A+ X +T.
Câu 10: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
A. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
B.Để nâng cao hiệu quả lai
C.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
D.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là của đột biến ?
A. Rối loạn trong hoạt động sinh lí, sinh hoá của cơ thể
B. Hình thành đặc điểm thích nghi với môi trường
C. Di truyền
D. Biến đổi đồng loạt do thay đổi điều kiện sống
Câu 12: Hiện tượng sau đây xuất hiện do giao phối gần là ;
A. Con thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn bố mẹ.
B. Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.
C. Con ở đời F1 luôn có đặc điểm tốt.
D. Xuất hiện quái thai dị tật ở con.
Câu 13: Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì?
A. Dùng phương pháp nhân giống vô tính đối với thực vật (gâm, chiếc, ghép...),dùng phương pháp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lăng Văn Sản
Dung lượng: 93,76KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rtf
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)