Đề thi sinh 9 kì 1
Chia sẻ bởi Trần Anh Huy |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi sinh 9 kì 1 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn sinh học
(((
1.Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai ?
a. Để thuận tiện cho việc tác đôïng các tíng trạng
b. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng
c. Để dễ thực hiện các phép lai.
d. cả b và c
2.Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân ly tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
a, Các giao tử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
b. Cặp nhân tố di truyền được phân ly rong quá trình phát sinh giao tử
c. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b và c.
3. Thế nào là trội không hoàn toàn ?
a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1 trội :2 trung gian : 1 lặn.
c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ
d. Chỉ b và c.
e. Cả a, b và c.
4. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ
c. 1 quả đỏ : 1 quả vàng d. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
5. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là :
a. P : AA x aa b. P: AA x Aa
c. P : Aa x Aa d. P: Aa x aa
6 . Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ( trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan) di truyền độc lập là vì :
a. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
b. F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ : 9 vàng , trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh , trơn : 1 xanh , nhăn .
c. Tất cả F1 có kiểu hình vàng, trơn .
d. Chỉ a và b .
e. Cả a , b và c
7 . Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F2 phải có :
a. Tỉ lệ phân ly của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
c. Các biến dị tổ hợp
d. 4 kiểu hình khác nhau.
8. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào ?
a. Kì đầu b. Kì giữa
c. Kì sau d. Kì trung gian
9. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
b. Sự sao chép nguyên vein bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
c. Sự phân ly đồng đều của các cromatic về 2 tế bào con .
d. sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
10. Ở ruồi giấm 2n = 8 . 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân . Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
11. Giảm phân là gì ?
a. Là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ .
b. Là sự phân chia của tế bào sinh dục ( 2 n ) ở thời kì chín .
c. Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội ( n ).
d. Chỉ b và c .
e. Cả a, b và c.
12. Cơ chề nào đảm bảo cho bộ NST 2n của các loài giao phối được ổn định qua các thế hệ ?
a. Nguyên phân. b. Giảm phân và thụ tinh c. Cả a và b.
13. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì ?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực với 1 giao tử
(((
1.Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai ?
a. Để thuận tiện cho việc tác đôïng các tíng trạng
b. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng
c. Để dễ thực hiện các phép lai.
d. cả b và c
2.Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân ly tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
a, Các giao tử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
b. Cặp nhân tố di truyền được phân ly rong quá trình phát sinh giao tử
c. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b và c.
3. Thế nào là trội không hoàn toàn ?
a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1 trội :2 trung gian : 1 lặn.
c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ
d. Chỉ b và c.
e. Cả a, b và c.
4. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ
c. 1 quả đỏ : 1 quả vàng d. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
5. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là :
a. P : AA x aa b. P: AA x Aa
c. P : Aa x Aa d. P: Aa x aa
6 . Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ( trong thí nghiệm lai đậu Hà Lan) di truyền độc lập là vì :
a. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
b. F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ : 9 vàng , trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh , trơn : 1 xanh , nhăn .
c. Tất cả F1 có kiểu hình vàng, trơn .
d. Chỉ a và b .
e. Cả a , b và c
7 . Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F2 phải có :
a. Tỉ lệ phân ly của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
c. Các biến dị tổ hợp
d. 4 kiểu hình khác nhau.
8. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào ?
a. Kì đầu b. Kì giữa
c. Kì sau d. Kì trung gian
9. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
b. Sự sao chép nguyên vein bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
c. Sự phân ly đồng đều của các cromatic về 2 tế bào con .
d. sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con .
10. Ở ruồi giấm 2n = 8 . 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân . Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
11. Giảm phân là gì ?
a. Là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ .
b. Là sự phân chia của tế bào sinh dục ( 2 n ) ở thời kì chín .
c. Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội ( n ).
d. Chỉ b và c .
e. Cả a, b và c.
12. Cơ chề nào đảm bảo cho bộ NST 2n của các loài giao phối được ổn định qua các thế hệ ?
a. Nguyên phân. b. Giảm phân và thụ tinh c. Cả a và b.
13. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì ?
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực với 1 giao tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Huy
Dung lượng: 8,17KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)