đề thi sinh 9 HKII năm 2011
Chia sẻ bởi Trần Thị Lài |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: đề thi sinh 9 HKII năm 2011 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1)
Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin
Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Câu 2: Đột biến nào sau đây không được con người sử dụng trong chọn giống cây trồng? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
Đột biến có thời gian sinh trưởng rút ngắn, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao
Đột biến có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh
Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
Đột biến có sức sống giảm
Câu 3: Trong các tác nhân vật lí tác nhân nào không sử dụng gây đột biến nhân tạo? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
Các tia phóng xạ C. Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại D. Sốc nhiệt
Câu 4: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
Con lai có sức sống kém dần
Câu 5 : Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa: (chương VI / bài 35 / mức 1)
Các cá thể khác loài
Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Câu 6: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ : (chương VI / bài 35 / mức 1)
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Câu 7: Chọn lọc cá thể là gì? ( chương VI / bài 36 / mức 1)
Dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , không kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, trộn lẫn lộn các hạt giống với nhau rồi gieo trồng vụ sau
Câu 8: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:( chương VI / bài 37 / mức 1)
A. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.
B. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
C. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
D. Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Câu 9: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị ?( chương VI / bài 37 / mức 1)
Gây đột biến nhân tạo.
Giao phối cận huyết.
Lai giống.
Sử dụng hoocmôn sinh dục.
Câu 10: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Không thể sống được.
Câu 11: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?( chương I / bài 42 / mức 1)
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 12: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức1 )
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin
Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Câu 2: Đột biến nào sau đây không được con người sử dụng trong chọn giống cây trồng? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
Đột biến có thời gian sinh trưởng rút ngắn, cho năng suất và chất lượng sản phẩm cao
Đột biến có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh
Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường
Đột biến có sức sống giảm
Câu 3: Trong các tác nhân vật lí tác nhân nào không sử dụng gây đột biến nhân tạo? (chươngVI/ bài 33/ mức độ 1)
Các tia phóng xạ C. Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại D. Sốc nhiệt
Câu 4: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
Con lai có sức sống kém dần
Câu 5 : Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa: (chương VI / bài 35 / mức 1)
Các cá thể khác loài
Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Câu 6: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ : (chương VI / bài 35 / mức 1)
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Câu 7: Chọn lọc cá thể là gì? ( chương VI / bài 36 / mức 1)
Dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên riêng rẽ thành từng dòng , không kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể, chọn cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Chọn lấy một số ít cá thể tốt, trộn lẫn lộn các hạt giống với nhau rồi gieo trồng vụ sau
Câu 8: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:( chương VI / bài 37 / mức 1)
A. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.
B. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
C. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
D. Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Câu 9: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị ?( chương VI / bài 37 / mức 1)
Gây đột biến nhân tạo.
Giao phối cận huyết.
Lai giống.
Sử dụng hoocmôn sinh dục.
Câu 10: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?( chương I / bài 42 / mức 1)
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Không thể sống được.
Câu 11: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?( chương I / bài 42 / mức 1)
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 12: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? (Chương I/ Bài 43/ Mức1 )
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Lài
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)