Đề thi Ngữ văn 7 có ma trận ,đáp án
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Ngữ văn 7 có ma trận ,đáp án thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi : NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
1. Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
3 0,75
2 0.5
1 3
1 0,25
7 4,5
Tiếng Việt
2 0,5
2 0,5
4 1
Tập làm văn
1 0,25
1 0,25
1 4
3 4,5
Tổng
6 1,5
6 4,25
4 4,25
14 10
2. Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
Những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
Những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân.
Một thể loại VHDG.
Cả ba ý trên đúng.
Câu 2: Câu chủ động là:
Câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
Câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
Câu có thể rút gọn thành phần vi ngữ.
Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận giải thích có nhiệm vụ:
Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Tổng kết nội dung đã giải thích.
Câu 4: Cung bậc nào sau đây không được dùng miêu tả tiếng đần của các nhạc công trong bài văn “Ca Huế trên sông Hương”:
Âm thanh cao vút.
Âm thanh trầm bổng.
Âm thanh lúc khoan lúc nhặt.
Âm thanh réo rắt, du dương.
Câu 5: Trong “ Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã vận dụng kết hợp các biện pháp:
Liệt kê và tăng cấp.
Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
So sánh và đối lập.
Câu 6: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ là:
Một con người có nhân có nghĩa.
Vị quan toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân nước thuộc địa.
Người biết giữ lời hứa.
Một tên quan lố bịch và bất lương.
Câu 7: Không thể dùng cụm chủ vị để mở rộng thành phần:
A. Chủ ngữ; B. Bổ ngữ; C. Trạng ngữ cách thức-phương tiện; D. Gọi đáp.
Câu 8: Dòng nào sau đây nhận định đúng về loại hình sân khấu chèo:
Loại kịch hát múa dân gian.
Kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
Nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở bắc bộ.
Cả ba nhận định đều đúng.
Câu 9: Lý do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?
A. Luận điển được nêu rõ ràng, xác đáng.
B. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận.
C. Dẫn chứng và lý lẽ phù hợp với luận điểm.
D. Không đưa dẫn chứng, đưa lý lẽ để làm sấng tỏ luận điểm.
2. Lập luận trong bài văn là cách đưa ra những luận cứ để dẫn người đọc/ nghe tới luận điểm mà người viết/ nói muốn đạt tới. Điều đó đúng hay sai ?
A. Đúng; B. Sai.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “Rất lạ lùng, rất kỳ diệu là trong sáu mươi năm của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế giới cũng như ở nước ta Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sỹ cách mạng, tất cả vì ...................., vì...................vì.................trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.”.
4.Nối nội dung cột A với nội dung cột B để hiểu rõ noi dung tư tưởng, tình cảm của những tác phẩm đã học:
A
B
Sông núi nước Nam.
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Qua đèo Ngang.
Sau phút chia ly.
nhà
a. Tinh thần nhân đạo và lòng vị
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi : NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
1. Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
3 0,75
2 0.5
1 3
1 0,25
7 4,5
Tiếng Việt
2 0,5
2 0,5
4 1
Tập làm văn
1 0,25
1 0,25
1 4
3 4,5
Tổng
6 1,5
6 4,25
4 4,25
14 10
2. Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
Những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
Những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân.
Một thể loại VHDG.
Cả ba ý trên đúng.
Câu 2: Câu chủ động là:
Câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
Câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
Câu có thể rút gọn thành phần vi ngữ.
Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận giải thích có nhiệm vụ:
Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Tổng kết nội dung đã giải thích.
Câu 4: Cung bậc nào sau đây không được dùng miêu tả tiếng đần của các nhạc công trong bài văn “Ca Huế trên sông Hương”:
Âm thanh cao vút.
Âm thanh trầm bổng.
Âm thanh lúc khoan lúc nhặt.
Âm thanh réo rắt, du dương.
Câu 5: Trong “ Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã vận dụng kết hợp các biện pháp:
Liệt kê và tăng cấp.
Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
So sánh và đối lập.
Câu 6: Qua ngôn ngữ của mình, tính cách của Va-ren được bộc lộ là:
Một con người có nhân có nghĩa.
Vị quan toàn quyền có trách nhiệm với nhân dân nước thuộc địa.
Người biết giữ lời hứa.
Một tên quan lố bịch và bất lương.
Câu 7: Không thể dùng cụm chủ vị để mở rộng thành phần:
A. Chủ ngữ; B. Bổ ngữ; C. Trạng ngữ cách thức-phương tiện; D. Gọi đáp.
Câu 8: Dòng nào sau đây nhận định đúng về loại hình sân khấu chèo:
Loại kịch hát múa dân gian.
Kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
Nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở bắc bộ.
Cả ba nhận định đều đúng.
Câu 9: Lý do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?
A. Luận điển được nêu rõ ràng, xác đáng.
B. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận.
C. Dẫn chứng và lý lẽ phù hợp với luận điểm.
D. Không đưa dẫn chứng, đưa lý lẽ để làm sấng tỏ luận điểm.
2. Lập luận trong bài văn là cách đưa ra những luận cứ để dẫn người đọc/ nghe tới luận điểm mà người viết/ nói muốn đạt tới. Điều đó đúng hay sai ?
A. Đúng; B. Sai.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “Rất lạ lùng, rất kỳ diệu là trong sáu mươi năm của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế giới cũng như ở nước ta Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sỹ cách mạng, tất cả vì ...................., vì...................vì.................trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.”.
4.Nối nội dung cột A với nội dung cột B để hiểu rõ noi dung tư tưởng, tình cảm của những tác phẩm đã học:
A
B
Sông núi nước Nam.
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Qua đèo Ngang.
Sau phút chia ly.
nhà
a. Tinh thần nhân đạo và lòng vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Huyền
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)