ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Phùng Bảo Long |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ HỌC KÌ II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý năm 2014 - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm( 4điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 2. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.
B. Nhiệt độ của băng phiến tăng.
C. Nhiệt độ của băng phiến giảm.
D. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Câu 3. Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
A. Chiều dài của thanh ray không đủ.
B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để đề phòng khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
D. Không thể hàn hai thanh ray được.
Câu 4.Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
C. Giảm độ lớn của lực kéo.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo
Câu 5. Nhiệt kế y tế dùng để đo:
A. Nhiệt độ của nước đá. B. Thân nhiệt của con người.
C. Nhiệt độ của nước đang sôi. D. Nhiệt độ của khí quyển.
Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
A. Làm bếp bị đè nặng. . B. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài.
C. Lâu sôi. . D. Tốn chất đốt.
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn?
A. Trọng lượng của vật tăng B. Trọng lượng riêng của vật tăng
C. Trọng lượng riêng của vật giảm D. Không có hiện tượng nào xảy ra
Câu 8. Cùng một lượng khí ôxy; khí nitơ; khí hyđrô khi bị nung nóng như nhau thì:
A. Khí hyđrô nở vì nhiệt nhiều nhất B. Khí ôxy nở vì nhiệt nhiều nhất
C. Khí nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. Cả ba chất khí đều nở vì nhiệt như nhau
Phần II. Tự luận (6điểm):
Câu 1 (4điểm). Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng chảy?
b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài bao nhiêu phút?
c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào?
d) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 8 nước đá tồn tại ở thể nào?
Câu 2 (2điểm). Hãy giải thích:
a) Tại sao các tấm tôn lợp mái nhà đều có dạng lượn sóng?
b) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý năm 2014 - Đề số 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm).
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng:
A ( J ). B ( J/kg ). C J.kg ). D ( J/kg.K ).
2- Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào?
A- Chỉ bằng cách dẫn nhiệt B- Chỉ bằng cách đối lưu. C- Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D- Bằng cả ba cách trên .
3- Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A- Chuyển động không ngừng.
B- Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C- Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D- Chỉ có thế năng không có động năng.
4- Một con ngựa kéo xe chuyển động đều trên quãng đường 100m với lực kéo 300N. Công của lực kéo là:
A- 400 J B- 30 J C-30000J D- 3000 J
5- Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng:
A- Tăng dần B- Giảm dần C- Không đổi D- Bằng 0.
6- Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: nước, đồng, chì,
Phần I. Trắc nghiệm( 4điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 2. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.
B. Nhiệt độ của băng phiến tăng.
C. Nhiệt độ của băng phiến giảm.
D. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Câu 3. Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
A. Chiều dài của thanh ray không đủ.
B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để đề phòng khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
D. Không thể hàn hai thanh ray được.
Câu 4.Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
C. Giảm độ lớn của lực kéo.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo
Câu 5. Nhiệt kế y tế dùng để đo:
A. Nhiệt độ của nước đá. B. Thân nhiệt của con người.
C. Nhiệt độ của nước đang sôi. D. Nhiệt độ của khí quyển.
Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
A. Làm bếp bị đè nặng. . B. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài.
C. Lâu sôi. . D. Tốn chất đốt.
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn?
A. Trọng lượng của vật tăng B. Trọng lượng riêng của vật tăng
C. Trọng lượng riêng của vật giảm D. Không có hiện tượng nào xảy ra
Câu 8. Cùng một lượng khí ôxy; khí nitơ; khí hyđrô khi bị nung nóng như nhau thì:
A. Khí hyđrô nở vì nhiệt nhiều nhất B. Khí ôxy nở vì nhiệt nhiều nhất
C. Khí nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. Cả ba chất khí đều nở vì nhiệt như nhau
Phần II. Tự luận (6điểm):
Câu 1 (4điểm). Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng chảy?
b) Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài bao nhiêu phút?
c) Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời gian nào?
d) Từ phút thứ 5 đến phút thứ 8 nước đá tồn tại ở thể nào?
Câu 2 (2điểm). Hãy giải thích:
a) Tại sao các tấm tôn lợp mái nhà đều có dạng lượn sóng?
b) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật Lý năm 2014 - Đề số 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm).
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng:
A ( J ). B ( J/kg ). C J.kg ). D ( J/kg.K ).
2- Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào?
A- Chỉ bằng cách dẫn nhiệt B- Chỉ bằng cách đối lưu. C- Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D- Bằng cả ba cách trên .
3- Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A- Chuyển động không ngừng.
B- Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C- Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D- Chỉ có thế năng không có động năng.
4- Một con ngựa kéo xe chuyển động đều trên quãng đường 100m với lực kéo 300N. Công của lực kéo là:
A- 400 J B- 30 J C-30000J D- 3000 J
5- Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng:
A- Tăng dần B- Giảm dần C- Không đổi D- Bằng 0.
6- Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: nước, đồng, chì,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Bảo Long
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)