Đề thi môn vật lí học kì II năm 2013
Chia sẻ bởi Thcs Khanhthanhtan |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi môn vật lí học kì II năm 2013 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Khánh Thạnh Tân
Tổ: Lí – Tin - CN
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật Lí
Năm Học: 2012-2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đòn bẩy, ròng rọc
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
2
2
5
Số điểm
0,25
2,5%
0, 5
5%
0, 5
5%
1,25
12,5%
Sự nở vì nhiệt
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
3
1
3
1
1
9
Số điểm
%
0,75
7,5%
1
10%
0,75
7,5%
0,25
2,5%
1
10%
3,75
37,5%
Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng.
Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Số câu hỏi
1
3
4
Số điểm
0,25
2,5%
0,75
7,5%
1,0
10%
Sự chuyển thể
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
- Mô tả được sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu hỏi
2
3
1
1
1
1
9
Số điểm
0,75
7,5%
0,75
7,5%
1
10%
0,25
2,5%
1
10%
0,25
2,5%
4,0
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
8
3
30%
9
3
30%
10
4
40%
27
10
100%
Trường THCS Khánh Thạnh Tân
Lớp: 6
Họ Tên:
Kiểm tra thi HKII
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Môn: Vật lí
Điểm
Lời phê
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm):
I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 1: Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên (1)………………………….. trọng lượng của vật.
Câu 2: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là (2)………………………….. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là (3)…………………………..
Câu 3: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là (4)……………………
II. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông trong các câu sau:
Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Câu 5: Nước có trạng thái rắn ở nhiệt độ -50C.
Câu 6: 00C ứng với 320F và 273K.
Câu 7: Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
III. Hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 8: Các chất rắn , lỏng, khí
Tổ: Lí – Tin - CN
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật Lí
Năm Học: 2012-2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đòn bẩy, ròng rọc
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
2
2
5
Số điểm
0,25
2,5%
0, 5
5%
0, 5
5%
1,25
12,5%
Sự nở vì nhiệt
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
3
1
3
1
1
9
Số điểm
%
0,75
7,5%
1
10%
0,75
7,5%
0,25
2,5%
1
10%
3,75
37,5%
Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng.
Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Số câu hỏi
1
3
4
Số điểm
0,25
2,5%
0,75
7,5%
1,0
10%
Sự chuyển thể
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
- Mô tả được sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu hỏi
2
3
1
1
1
1
9
Số điểm
0,75
7,5%
0,75
7,5%
1
10%
0,25
2,5%
1
10%
0,25
2,5%
4,0
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
8
3
30%
9
3
30%
10
4
40%
27
10
100%
Trường THCS Khánh Thạnh Tân
Lớp: 6
Họ Tên:
Kiểm tra thi HKII
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Môn: Vật lí
Điểm
Lời phê
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm):
I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 1: Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên (1)………………………….. trọng lượng của vật.
Câu 2: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là (2)………………………….. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là (3)…………………………..
Câu 3: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là (4)……………………
II. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông trong các câu sau:
Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
Câu 5: Nước có trạng thái rắn ở nhiệt độ -50C.
Câu 6: 00C ứng với 320F và 273K.
Câu 7: Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
III. Hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 8: Các chất rắn , lỏng, khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thcs Khanhthanhtan
Dung lượng: 57,37KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)