De thi modul 1
Chia sẻ bởi Trần Anh Chính |
Ngày 17/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de thi modul 1 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
Bậc học: THCS
Nội dung: Nhóm Môđun 1.
ĐỀ 1
Câu 1: Tuổi học sinh THCS có những biến đổi mạnh mẽ về:
A: Thể chất. C: Thể chất và nhân cách.
B: Nhận thức, giao tiếp. D: Cả B và C
Câu 2: Giai đoạn tuổi học sinh THCS có vị trí, ý nghĩa trong sự phát triển của con người, là:
A: Đặc biệt. C: Giống như các giai đoạn khác.
B: Quan trọng. D: Không quan trọng.
Câu 3: Những đặc điểm tâm lí nào không có ở tuổi học sinh THCS:
A: Không làm chủ được cảm xúc. C: Có phản ứng vô cớ.
B: Bình tĩnh xem xét mội vấn đề. D: Dễ nổi nóng, dễ bị kích động
Câu 4: Đặc trưng nào không có trong giao tiếp giữa học sinh THCS với người lớn, là:
A: Luôn đòi hỏi được bình đẳng, tôn trọng.
B: Nhu cầu được gần gũi, chia xẻ, định hướng, làm gương của người lớn.
C: Xu hướng cường điệu hóa các tác động của người lớn.
D: Thích được người lớn chỉ đạo và giao việc.
Câu 5: Người đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển tâm lí, tình cảm, ứng xử của học sinh THCS, là:
A: Bố, mẹ. B: Thầy, cô giáo. C: Bạn bè. D: Cả A, B và C.
Câu 6: Giao tiếp với bạn chiếm vị trí như thế nào đối với sự phát triển nhân cách của học sinh THCS:
A: Quan trọng. C: Quan trọng, có ý nghĩa thiết thực.
B: Không quan trọng. D: Có ý nghĩa thiết thực.
Câu 7: Nét đặc thù trong phát triển tư duy của học sinh THCS, là:
A: Chuyển từ tư duy cụ thể sang trừu tượng.
B: Chuyển từ khái quát sang cụ thể.
C: Chuyển từ cụ thể sang suy luận.
D: Chuyển từ quan sát thực tế sang khái quát hóa.
Câu 8: Động lực thúc đẩy sự phát triển tự ý thức của học sinh THCS là:
A: Nhu cầu về vị trí của các em trong gia đình, xã hội và bạn bè.
B: Muốn được mọi người tôn trọng, yêu mến.
C: Được coi là người lớn.
D: Cả A và B.
Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển cơ thể của học sinh THCS là:
A: Thay đổi về hệ thống thần kinh.
B: Cơ thể phát triển nhanh, mạnh mẽ.
C: Trưởng thành về mặt sinh dục.
D: Cơ thể phát triển nhanh nhưng không cân đối.
Câu 10: Những thuận lợi để giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả là:
A: Sức khỏe học sinh được tăng cường.
B: Thông tin, tri thức xã hội rất phong phú.
C: Được quan tâm chăm sóc tốt.
D: Cả A, B và C.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất gặp phải khi giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả là:
A: Cơ thể phát triển mạnh nhưng mức trưởng thành về xã hội và tâm lí chậm hơn.
B: Nội dung học tập rộng.
C: Xuất hiện thái độ phân hóa rõ trong học tập dẫn tới học lệch.
D: Hành vi không phù hợp với yêu cầu của người lớn.
Câu 12: Để công tác giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả cần:
A: Nhà trường và gia đình cần gần gũi, chia xẻ v ới học sinh.
B: Cha mẹ và thầy cô cần tôn trọng tính tự lập của học sinh.
C: Nên để học sinh tự làm theo ý của mình.
D: Cả A và B.
Câu 13: Môi trường nào sau đây tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến sự hình thành và phát triển nhân cách học sinh THCS:
A: Kinh tế và văn hóa. C: Kinh tế và gia đình.
B: Gia đình và nhà trường. D: Văn hóa và gia đình.
Câu 14: Câu nói “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng ” muốn nói vai trò của yếu tố môi trường đối với sự phát triển nhân cách là:
A: Quan trọng. B: Chủ đạo. C: Tiền đề. D: Cả A, B, C đều sai.
Câu 15: Các loại môi trường giáo dục có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc học tập và rèn luyện của học sinh THCS, là:
A: Gia đình và nhà trường. C: Gia đình, nhà trường, xã hội.
B: Gia đình và xã hội. D
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
Bậc học: THCS
Nội dung: Nhóm Môđun 1.
ĐỀ 1
Câu 1: Tuổi học sinh THCS có những biến đổi mạnh mẽ về:
A: Thể chất. C: Thể chất và nhân cách.
B: Nhận thức, giao tiếp. D: Cả B và C
Câu 2: Giai đoạn tuổi học sinh THCS có vị trí, ý nghĩa trong sự phát triển của con người, là:
A: Đặc biệt. C: Giống như các giai đoạn khác.
B: Quan trọng. D: Không quan trọng.
Câu 3: Những đặc điểm tâm lí nào không có ở tuổi học sinh THCS:
A: Không làm chủ được cảm xúc. C: Có phản ứng vô cớ.
B: Bình tĩnh xem xét mội vấn đề. D: Dễ nổi nóng, dễ bị kích động
Câu 4: Đặc trưng nào không có trong giao tiếp giữa học sinh THCS với người lớn, là:
A: Luôn đòi hỏi được bình đẳng, tôn trọng.
B: Nhu cầu được gần gũi, chia xẻ, định hướng, làm gương của người lớn.
C: Xu hướng cường điệu hóa các tác động của người lớn.
D: Thích được người lớn chỉ đạo và giao việc.
Câu 5: Người đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển tâm lí, tình cảm, ứng xử của học sinh THCS, là:
A: Bố, mẹ. B: Thầy, cô giáo. C: Bạn bè. D: Cả A, B và C.
Câu 6: Giao tiếp với bạn chiếm vị trí như thế nào đối với sự phát triển nhân cách của học sinh THCS:
A: Quan trọng. C: Quan trọng, có ý nghĩa thiết thực.
B: Không quan trọng. D: Có ý nghĩa thiết thực.
Câu 7: Nét đặc thù trong phát triển tư duy của học sinh THCS, là:
A: Chuyển từ tư duy cụ thể sang trừu tượng.
B: Chuyển từ khái quát sang cụ thể.
C: Chuyển từ cụ thể sang suy luận.
D: Chuyển từ quan sát thực tế sang khái quát hóa.
Câu 8: Động lực thúc đẩy sự phát triển tự ý thức của học sinh THCS là:
A: Nhu cầu về vị trí của các em trong gia đình, xã hội và bạn bè.
B: Muốn được mọi người tôn trọng, yêu mến.
C: Được coi là người lớn.
D: Cả A và B.
Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển cơ thể của học sinh THCS là:
A: Thay đổi về hệ thống thần kinh.
B: Cơ thể phát triển nhanh, mạnh mẽ.
C: Trưởng thành về mặt sinh dục.
D: Cơ thể phát triển nhanh nhưng không cân đối.
Câu 10: Những thuận lợi để giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả là:
A: Sức khỏe học sinh được tăng cường.
B: Thông tin, tri thức xã hội rất phong phú.
C: Được quan tâm chăm sóc tốt.
D: Cả A, B và C.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất gặp phải khi giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả là:
A: Cơ thể phát triển mạnh nhưng mức trưởng thành về xã hội và tâm lí chậm hơn.
B: Nội dung học tập rộng.
C: Xuất hiện thái độ phân hóa rõ trong học tập dẫn tới học lệch.
D: Hành vi không phù hợp với yêu cầu của người lớn.
Câu 12: Để công tác giáo dục học sinh THCS đạt hiệu quả cần:
A: Nhà trường và gia đình cần gần gũi, chia xẻ v ới học sinh.
B: Cha mẹ và thầy cô cần tôn trọng tính tự lập của học sinh.
C: Nên để học sinh tự làm theo ý của mình.
D: Cả A và B.
Câu 13: Môi trường nào sau đây tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến sự hình thành và phát triển nhân cách học sinh THCS:
A: Kinh tế và văn hóa. C: Kinh tế và gia đình.
B: Gia đình và nhà trường. D: Văn hóa và gia đình.
Câu 14: Câu nói “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng ” muốn nói vai trò của yếu tố môi trường đối với sự phát triển nhân cách là:
A: Quan trọng. B: Chủ đạo. C: Tiền đề. D: Cả A, B, C đều sai.
Câu 15: Các loại môi trường giáo dục có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc học tập và rèn luyện của học sinh THCS, là:
A: Gia đình và nhà trường. C: Gia đình, nhà trường, xã hội.
B: Gia đình và xã hội. D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Chính
Dung lượng: 15,95KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)