ĐỀ THI LỊCH SỬ 6/HKII/2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ngày 16/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI LỊCH SỬ 6/HKII/2012 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS MỸ HOÀ MÔN: LỊCH SỬ 6.
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Kinh đô của nước Âu Lạc đặt ở đâu ?
Cổ Loa .
Mê Linh .
Bạch Hạc .
Đông Anh.
Câu 2: Vũ khí đặc biệt lợi hại nhất của người Âu Lạc là gì?
Dao găm .
Nỏ .
C. Giáo mác .
D. Rìu .
Câu 3: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
Ba Vì ( Hà Tây ).
B.Tam Đảo ( Vĩnh Phúc ).
C.Hát Môn ( Hà Tây ) .
D.Đan Phượng ( Hà Tây)
Câu 4: Kĩ thuật trồng cam rất đặc biệt của người Giao Châu lúc bấy giờ là gì ?
Kĩ thuật ghép cây.
B. trồng cam trên đất đồi.
C. chống sâu bọ đục .
D. kĩ thuật “ dùng côn trùng diệt côn trùng ”.
Câu 5: Kinh đô nước Vạn Xuân đặt ở đâu?
Cổ Loa ( Hà Nội ).
B. Cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội ).
C. Mê Linh ( Vĩnh Phúc ).
D. Văn Lang ( Bạch Hạc – Phú Thọ).
Câu 6: Dạ Trạch Vương là tên nhân dân gọi ai?
Lý Nam Đế .
B. Lý Phật Tử .
C. Lý Thiên Bảo.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 7:Triệu Quang Phục đã sử dụng cách đánh gì để kháng chiến chống quân Lương?
ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc .
sử dụng lối đánh du kích.
xây dựng căn cứ theo lối phòng thủ.
Phản công địch bất kể ngày đêm.
Câu 8 : “ Vua đen” là biệt hiệu nhân dân thường gọi ai?
A. Triệu Quang Phục B. Phùng Hưng C. Mai Thúc Loan D. Lí Bí.
Câu 9: Người Chăm theo đạo gì ?
A. Đạo nho – đạo phật
B. Đạo phật – đạo thiên chúa
C. Đạo nho – đạo Ba La Môn
D. Đạo Ba La Môn – đạo phật.
Câu 10 : Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?
Củng cố thế lực của họ khúc
Củng cố nền độc lập , nhân dân điều được yên vui.
Xây dựng đất nước theo đường lối của mình.
Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế
Câu 11: Vì sao cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại ?
An Dương Vương do không đề phòng, mất hết tướng giỏi.
B. An Dương Vương mất cảnh giác, gả con cho Trọng Thuỷ.
C. An Dương Vương bi mất chiếc nỏ thần .
D. Mị Châu trao nỏ thần cho giặc.
Câu 12:Trước hành động của Kiều Công Tiễn, Ngô Quyền đã có kế sách gì?
Chuẩn bị tổ chức kháng chiến.
Chủ động đón đánh địch .
Trước trừ nội phản, sau diệt ngoại xâm .
Huy động nhân dân chặt gỗ, bịt sắt, chôn xuống dòng sông Bạch Đằng .
B. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 13: Em hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc Thuộc giành độc lập cho Tổ Quốc? ( 2,5 đ)
Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (1, 5 đ)
Câu 15 :Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân? ( 1 đ )
Câu 16: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì? (2 đ)
ĐÁP ÁN
A.NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
C
D
B
D
A
C
D
B
A
C
B. LUẬN
Câu13: những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc Thuộc giành độc lập cho Tổ Quốc:
- Hai Bà Trưng ( 0, 25 đ )
- Bà Triệu ( 0, 25 đ )
- Lý Bí ( 0, 25 đ )
- Triệu Quang Phục (0,2 5đ )
- Mai Thúc Loan ( 0,2 5 đ )
- Phùng Hưng ( 0, 25 đ )
- Khúc Thừa Dụ , Khúc Hạo (0, 5 đ)
- Ngô Quyền. ( 0, 25 đ )
- Dương Đình Nghệ ( 0,2 5 đ )
TRƯỜNG THCS MỸ HOÀ MÔN: LỊCH SỬ 6.
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT.
A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Kinh đô của nước Âu Lạc đặt ở đâu ?
Cổ Loa .
Mê Linh .
Bạch Hạc .
Đông Anh.
Câu 2: Vũ khí đặc biệt lợi hại nhất của người Âu Lạc là gì?
Dao găm .
Nỏ .
C. Giáo mác .
D. Rìu .
Câu 3: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
Ba Vì ( Hà Tây ).
B.Tam Đảo ( Vĩnh Phúc ).
C.Hát Môn ( Hà Tây ) .
D.Đan Phượng ( Hà Tây)
Câu 4: Kĩ thuật trồng cam rất đặc biệt của người Giao Châu lúc bấy giờ là gì ?
Kĩ thuật ghép cây.
B. trồng cam trên đất đồi.
C. chống sâu bọ đục .
D. kĩ thuật “ dùng côn trùng diệt côn trùng ”.
Câu 5: Kinh đô nước Vạn Xuân đặt ở đâu?
Cổ Loa ( Hà Nội ).
B. Cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội ).
C. Mê Linh ( Vĩnh Phúc ).
D. Văn Lang ( Bạch Hạc – Phú Thọ).
Câu 6: Dạ Trạch Vương là tên nhân dân gọi ai?
Lý Nam Đế .
B. Lý Phật Tử .
C. Lý Thiên Bảo.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 7:Triệu Quang Phục đã sử dụng cách đánh gì để kháng chiến chống quân Lương?
ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc .
sử dụng lối đánh du kích.
xây dựng căn cứ theo lối phòng thủ.
Phản công địch bất kể ngày đêm.
Câu 8 : “ Vua đen” là biệt hiệu nhân dân thường gọi ai?
A. Triệu Quang Phục B. Phùng Hưng C. Mai Thúc Loan D. Lí Bí.
Câu 9: Người Chăm theo đạo gì ?
A. Đạo nho – đạo phật
B. Đạo phật – đạo thiên chúa
C. Đạo nho – đạo Ba La Môn
D. Đạo Ba La Môn – đạo phật.
Câu 10 : Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?
Củng cố thế lực của họ khúc
Củng cố nền độc lập , nhân dân điều được yên vui.
Xây dựng đất nước theo đường lối của mình.
Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế
Câu 11: Vì sao cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại ?
An Dương Vương do không đề phòng, mất hết tướng giỏi.
B. An Dương Vương mất cảnh giác, gả con cho Trọng Thuỷ.
C. An Dương Vương bi mất chiếc nỏ thần .
D. Mị Châu trao nỏ thần cho giặc.
Câu 12:Trước hành động của Kiều Công Tiễn, Ngô Quyền đã có kế sách gì?
Chuẩn bị tổ chức kháng chiến.
Chủ động đón đánh địch .
Trước trừ nội phản, sau diệt ngoại xâm .
Huy động nhân dân chặt gỗ, bịt sắt, chôn xuống dòng sông Bạch Đằng .
B. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 13: Em hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc Thuộc giành độc lập cho Tổ Quốc? ( 2,5 đ)
Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (1, 5 đ)
Câu 15 :Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân? ( 1 đ )
Câu 16: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì? (2 đ)
ĐÁP ÁN
A.NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
C
D
B
D
A
C
D
B
A
C
B. LUẬN
Câu13: những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc Thuộc giành độc lập cho Tổ Quốc:
- Hai Bà Trưng ( 0, 25 đ )
- Bà Triệu ( 0, 25 đ )
- Lý Bí ( 0, 25 đ )
- Triệu Quang Phục (0,2 5đ )
- Mai Thúc Loan ( 0,2 5 đ )
- Phùng Hưng ( 0, 25 đ )
- Khúc Thừa Dụ , Khúc Hạo (0, 5 đ)
- Ngô Quyền. ( 0, 25 đ )
- Dương Đình Nghệ ( 0,2 5 đ )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)