Đề thi Lịch sử 6 HKI có ma trận
Chia sẻ bởi Lê Minh Thức |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Lịch sử 6 HKI có ma trận thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kì I (2012 - 2013)
Môn: Lịch Sử 6 – Tiết 18
Thời gian: 45 phút
I/ MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Nước Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
4 điểm=40%
2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
4 điểm=40%
3. Nước Âu Lạc.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Vai trò của rừng trong cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Những việc làm để rừng tồn tại và phát triển.
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Số câu: 1
2 điểm=20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
40%
Số câu: 1+1/2
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
10%
Số câu: 3
Số điểm: 10
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (4 điểm) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nảo?
Câu 2: (4 điểm) Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Câu 3: (2 điểm) Rừng giúp ích cho người Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào? Chúng ta phải làm gì để rừng tồn tại và phát triển.
III/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: (4 điểm) Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang:
- Vào khoảng thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, hình thành những bộ lạc lớn. Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh và ngày càng tăng thêm. (2 điểm)
- Cần có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân để giải quyết vấn đền thủy lợi bảo vệ mùa màng. (1 điểm)
- Các làng, bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột. Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt xung đột. (1 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. (1 điểm)
- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay maid tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ tre, nứa , lá. Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình. (1 điểm)
- Đi lại bằng thuyền. (0,5 điểm)
- Trang phục: Nam đóng khố mình trần mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoạc bỏ xõa, bó túi, hoặc tết đuôi xam. Ngày lễ hội thích đeo đồ trang sức. (1,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
- Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, rừng là nơi để quân ta ẩn nấp để đêm đến xông ra đánh giặc. (1 điểm)
- Để rừng tồn tại và phát triển chúng ta cần phải khai thác hợp lí, trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng. (1 điểm)
Môn: Lịch Sử 6 – Tiết 18
Thời gian: 45 phút
I/ MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Nước Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
4 điểm=40%
2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40%
Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
4 điểm=40%
3. Nước Âu Lạc.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Vai trò của rừng trong cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Những việc làm để rừng tồn tại và phát triển.
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Số câu: 1
2 điểm=20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
40%
Số câu: 1+1/2
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
10%
Số câu: 3
Số điểm: 10
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (4 điểm) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nảo?
Câu 2: (4 điểm) Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Câu 3: (2 điểm) Rừng giúp ích cho người Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào? Chúng ta phải làm gì để rừng tồn tại và phát triển.
III/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: (4 điểm) Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang:
- Vào khoảng thế kỉ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn thuộc Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, hình thành những bộ lạc lớn. Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh và ngày càng tăng thêm. (2 điểm)
- Cần có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân để giải quyết vấn đền thủy lợi bảo vệ mùa màng. (1 điểm)
- Các làng, bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột. Để có cuộc sống yên ổn cần phải chấm dứt xung đột. (1 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. (1 điểm)
- Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay maid tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ tre, nứa , lá. Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình. (1 điểm)
- Đi lại bằng thuyền. (0,5 điểm)
- Trang phục: Nam đóng khố mình trần mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoạc bỏ xõa, bó túi, hoặc tết đuôi xam. Ngày lễ hội thích đeo đồ trang sức. (1,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
- Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, rừng là nơi để quân ta ẩn nấp để đêm đến xông ra đánh giặc. (1 điểm)
- Để rừng tồn tại và phát triển chúng ta cần phải khai thác hợp lí, trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng. (1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Thức
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)