Đề thi Lịch sử 6 HK I 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 16/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Lịch sử 6 HK I 2014 - 2015 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 13/10/2014
Ngày dạy: 21/10/2014
Tuần 10 Tiết PPCT: 10
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 45 phút
1/ Mục tiêu
Về kiến thức
So sánh được sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy.
Giải thích được nguyên nhân vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
Trình bày được các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Tây thời cổ đại.
Vể kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày diễn giải, so sánh, phân tích và giải thích.
Vể thái độ: Tích cực học tập, nghiêm túc trong khi làm bài.
2/ Chuẩn bị
Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững nội dung kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Chuẩn bị của giáo viên:
Ma Trận đề
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Xã hội nguyên thủy
- Giải thích được nguyên nhân vì sao xã hội nguyên thủy tan rã (C2)
- So sánh được sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy (C1)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
6 điểm=60%
Chủ đề 2: Xã hội cổ đại
- Trình bày được các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Tây thời cổ đại (C3)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
4 điểm=40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1 (C2)
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Đề kiểm tra
Câu 1 (3 điểm): Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ?
Câu 2 (3 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 3 (4 điểm): Người Hi Lạp và Rô-ma thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ:
Người tối cổ
Người tinh khôn
- (0,25 điểm) Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao
- (0,25 điểm) Khắp cơ thể còn một lớp lông ngắn
- (0,5 điểm) Dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước
- (0,5 điểm) Thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3
- (0,25 điểm) Mặt phẳng, trán cao
- (0,25 điểm) Không còn lớp lông trên người
- (0,5 điểm) Bàn tay nhỏ, khéo léo, dáng đi thẳng
- (0,5 điểm) Thể tích sọ não lớn 1450 cm3
Câu 2. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:
(1 điểm) Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
(1 điểm) Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt… sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
(1 điểm) Một số người chiếm hữu của dư thừa trở nên giàu có… xã hội phân hóa thành kẻ giàu người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
Câu 3. Người Hi Lạp và Rô-ma thời cổ đại có những thành tựu văn hóa sau:
(1 điểm) Sáng tạo ra lịch dương: Một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng.
(1 điểm) Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c gọi là chữ cái La-tinh .
(1 điểm) Các ngành khoa học phát triển cao, đặt nền móng cho ngành khoa học ngày nay. Các nhà khoa học nổi danh: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (toán học); Ác-si-mét (vật lí); Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít
Ngày dạy: 21/10/2014
Tuần 10 Tiết PPCT: 10
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 45 phút
1/ Mục tiêu
Về kiến thức
So sánh được sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy.
Giải thích được nguyên nhân vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
Trình bày được các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Tây thời cổ đại.
Vể kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày diễn giải, so sánh, phân tích và giải thích.
Vể thái độ: Tích cực học tập, nghiêm túc trong khi làm bài.
2/ Chuẩn bị
Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững nội dung kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Chuẩn bị của giáo viên:
Ma Trận đề
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Xã hội nguyên thủy
- Giải thích được nguyên nhân vì sao xã hội nguyên thủy tan rã (C2)
- So sánh được sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy (C1)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
6 điểm=60%
Chủ đề 2: Xã hội cổ đại
- Trình bày được các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Tây thời cổ đại (C3)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
4 điểm=40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1 (C2)
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Đề kiểm tra
Câu 1 (3 điểm): Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ?
Câu 2 (3 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 3 (4 điểm): Người Hi Lạp và Rô-ma thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ:
Người tối cổ
Người tinh khôn
- (0,25 điểm) Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao
- (0,25 điểm) Khắp cơ thể còn một lớp lông ngắn
- (0,5 điểm) Dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước
- (0,5 điểm) Thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3
- (0,25 điểm) Mặt phẳng, trán cao
- (0,25 điểm) Không còn lớp lông trên người
- (0,5 điểm) Bàn tay nhỏ, khéo léo, dáng đi thẳng
- (0,5 điểm) Thể tích sọ não lớn 1450 cm3
Câu 2. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:
(1 điểm) Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
(1 điểm) Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt… sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
(1 điểm) Một số người chiếm hữu của dư thừa trở nên giàu có… xã hội phân hóa thành kẻ giàu người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
Câu 3. Người Hi Lạp và Rô-ma thời cổ đại có những thành tựu văn hóa sau:
(1 điểm) Sáng tạo ra lịch dương: Một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng.
(1 điểm) Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c gọi là chữ cái La-tinh .
(1 điểm) Các ngành khoa học phát triển cao, đặt nền móng cho ngành khoa học ngày nay. Các nhà khoa học nổi danh: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (toán học); Ác-si-mét (vật lí); Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)