DE THI LI 6,7,8,9
Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Dung |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: DE THI LI 6,7,8,9 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT MANG YANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM 2011-2012
Trường TH & THCS Kon chiêng Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
( Trắc nghiệm 9 phút, tự luận 36 phút)
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
- Nhận biết được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Hiểu cách đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
-Vận dụng xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,25
1
0,25
1
2
3
2,5 = 25%
2.Khối lượng – lực
- Biết được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Biết phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: .
- Hiểu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Hiểu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Hiểu được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
- Viết được công thức: . Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng
P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Vận dụng được công thức
P = 10m.
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,25
1
1
2
0,5
2
4
1
1
7
6,75= 67,5%
3. Máy cơ đơn giản
- Nhận biết tác dụng của các máy cơ.
- Biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
- Hiểu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Số câu hỏi
Số điểm
2
0,5
1
0,25
3
0,75= 7,5%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
5
2
20%
6
5
50%
2
3
30%
13
10
ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÍ 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 ĐIỂM )
Thời gian: 9 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm:
Lời phê của thầy (cô) giáo:
Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2 điểm ).
Câu 1 :( 1 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cáiù đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. Km. B. m. C. cc. C. mm.
2. Vì sao khi buông viên phấn ra khỏi tay thì viên phấn rơi xuống mặt đất?
A. Vì sức đẩy của không khí đẩy viên phấn rơi xuống
B. Vì lực hút của Trái Đất tác dụng lên viên phấn.
C. Vì do lực đẩy của tay đẩy viên phấn rơi xuống mặt đất.
D. Vì không có sức cản của không khí.
3. Tác dụng của máy cơ đơn giản:
A. Để hoàn thành công việc nhanh hơn. C. Để thực hiện công việc nhiều hơn.
B. Để thực hiện công việc dễ dàng hơn. D. Để vận chuyển các vật to.
4. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, nên chọn dụng cụ ?
A. Dùng một cái cân và một bình chia độ.
B. Chỉ cần dùng bình chia độ và bình tràn.
C. Chỉ dùng một lực kế và một bình chia độ
D. Chỉ cần dùng cân và bình tràn không chia.
Câu 2:( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống(…..) trong các câu sau
Trường TH & THCS Kon chiêng Môn: Vật lí 6 - Thời gian: 45 phút
( Trắc nghiệm 9 phút, tự luận 36 phút)
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
- Nhận biết được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Hiểu cách đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
-Vận dụng xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,25
1
0,25
1
2
3
2,5 = 25%
2.Khối lượng – lực
- Biết được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Biết phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: .
- Hiểu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Hiểu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Hiểu được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
- Viết được công thức: . Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng
P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Vận dụng được công thức
P = 10m.
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,25
1
1
2
0,5
2
4
1
1
7
6,75= 67,5%
3. Máy cơ đơn giản
- Nhận biết tác dụng của các máy cơ.
- Biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
- Hiểu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Số câu hỏi
Số điểm
2
0,5
1
0,25
3
0,75= 7,5%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
5
2
20%
6
5
50%
2
3
30%
13
10
ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÍ 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 ĐIỂM )
Thời gian: 9 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm:
Lời phê của thầy (cô) giáo:
Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2 điểm ).
Câu 1 :( 1 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cáiù đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. Km. B. m. C. cc. C. mm.
2. Vì sao khi buông viên phấn ra khỏi tay thì viên phấn rơi xuống mặt đất?
A. Vì sức đẩy của không khí đẩy viên phấn rơi xuống
B. Vì lực hút của Trái Đất tác dụng lên viên phấn.
C. Vì do lực đẩy của tay đẩy viên phấn rơi xuống mặt đất.
D. Vì không có sức cản của không khí.
3. Tác dụng của máy cơ đơn giản:
A. Để hoàn thành công việc nhanh hơn. C. Để thực hiện công việc nhiều hơn.
B. Để thực hiện công việc dễ dàng hơn. D. Để vận chuyển các vật to.
4. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, nên chọn dụng cụ ?
A. Dùng một cái cân và một bình chia độ.
B. Chỉ cần dùng bình chia độ và bình tràn.
C. Chỉ dùng một lực kế và một bình chia độ
D. Chỉ cần dùng cân và bình tràn không chia.
Câu 2:( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống(…..) trong các câu sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Dung
Dung lượng: 641,58KB|
Lượt tài: 3
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)