đề thi l/s đ/l khối 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Đặng | Ngày 09/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đề thi l/s đ/l khối 4 thuộc Lịch sử 4

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT BUÔN ĐÔN
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ
Thứ ……ngày……tháng…..năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
MÔN : Lịch sử và Địa lí – LỚP 4

Họ và tên :………………………………..
Lớp :..4…..

Điểm




I. LỊCH SỬ.
Câu 1: Em hãy trả lời mỗi câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược:
A. Nam Hán B. Tống C. Mông Nguyên D. Minh
b. Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi của người:
A. Đỗ cử nhân B. Đỗ tú tài C. Đỗ tiến sĩ D. Tất cả các ý trên
c. Nội dung học tập và thi cử dưới thời hậu Lê là:
Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D.Thiên chúa giáo.
d. Do đâu mà đầu thế kỷ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
Do nhân dân nổi dậy đấu tranh đòi lại đất đai.
Do vua ăn chơi xa xỉ, quan lại đánh giết lẫn nhau để giành quyền lợi.
C. Do bị nước ngoài xâm lược
e. Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long nhằm mục đích gì?
A.Chiếm ngôi nhà Lê B.Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh C.Chống quân Thanh xâm lược
g. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm:
A. Phát triển kinh tế
B. Bảo vệ chính quyền
C. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
Đề cao Nho giáo.
h.UNESCO đã công nhận cố đô Huế là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày , tháng, năm nào?
A.12 – 11 – 1993 B. 11 – 12 – 1993 C. 22 – 12 – 1993 D. 5 – 12 – 1999
Câu 2. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. ĐỊA LÝ.
Câu1. Em hãy trả lời mỗi câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Đồng bằng Nam Bộ có các sông nào bồi đắp nên?
A. sông Tiền và sông Hậu B. sông Mê kông và sông Sài Gòn
C. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn D. sông Mê kông và sông Đồng Nai
b. Những điều kiện thuận lợi để người dân nam bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước là:
A. đồng bằng lớn nhất B. người dân cần cù lao động
C. đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm D. cả ba ý trên đều đúng
c. Đồng bằng duyên hải Miền Trung nhỏ hẹp vì:
A. Đồng bằng nằm ở ven biển
B. núi lan ra sát biển.
C.đồng bằng có nhiều cồn cát
D.đồng bằng có nhiều đầm phá
d. Ý nào dưới đây Không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung?
A. Bãi biển đẹp
B. Nước biển trong xanh
C. Khí hậu mát mẻ quanh năm
D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều
Câu 2. Ghép các ý cột A với các ý cột B sao cho phù hợp
A B
1.Đồng bằng Bắc Bộ a. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất cả nước
2. Đồng bằng Nam Bộ b. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh
3.Các đồng bằng duyên hải
Miền Trung c.Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc, có nhiều chè
4. Trung du Bắc Bộ d. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển
Câu 3. Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................


ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM


I, LỊCH SỬ : ( 5điểm ) Câu 1: mỗi ý đúng đạt 0,5đ
a ; Đáp án C
b ; Đáp án C
c ; Đáp án A
d; Đáp án B
e; Đáp án C
g; Đáp án C
h; Đáp án A
Câu 2 (1,5đ); Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng. khắc vào bia đặt tên những nguời đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu .
II,ĐỊA LÝ : ( 5 điểm ) Câu 1; mỗi ý đúng đạt 0,5đ
a ; Đáp án D
b; Đáp án D
c; Đáp án B
d :Đáp án C
Câu 2 (1đ): 1-b ,2-a,3-d,4-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Đặng
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)