ĐỀ THI KSCL VÒNG I MÔN VĂN 7
Chia sẻ bởi Trần Thanh Tuyền |
Ngày 11/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KSCL VÒNG I MÔN VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS HÒA THẠNH
ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT( không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề (nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Văn học
- Mẹ tôi
-Giải thích được lí do viết thư
.
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 1
1điểm- 10%
Chủ đề 2 :Tiếng Việt
- Từ ghép Hán Việt
- Từ hán Việt
- Nêu được các sắc thái biểu cảm
- Xác định được từ ghép hán Việt
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Sốđiểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
3 điểm -30%
Chủ đề 3
Làm văn
- Phương thức biểu đạt
- Ngôi kể
- Bố cục
-Tạo lập văn bản biểu cảm
- Nhận ra phương thức biểu đạt, ngôi kể trong bài văn
- Thể hiện rõ bố cục 3 phần
- Viết đúng chính tả
- Trình tự hợp lí
-Cách diễn đạt, hành văn lưu loát
- Tạo lập văn bản biểu cảm
- Có sáng tạo phù hợp yêu cầu đề
Số câu 1
Số điểm 6 - Tỉ lệ 60 %
Sốđiểm 2
Tỉ lệ 20 %
Sốđiểm :2
Tỉ lệ :20%
Sốđiểm :1
Tỉ lệ :10%
điểm:1
TL 10%
Số câu 1
6 điểm-60%
Tổng số câu 4
Tổngsốđiểm :10
Tỉ lệ 100 %
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
điểm: 1
Tỉlệ 10%
Số câu: 4
điểm10
100%
ĐỀ
I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4đ)
1. Từ ghép Hán Việt có mấy loại ? Nêu ra? Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt: “ Thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp”.(2 đ)
2. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Khi sử dụng từ Hán Việt, vì sao chúng ta không nên lạm dụng?(1đ)
3. Trong văn bản “ Mẹ tôi” ,tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà phải viết thư? (1đ)
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
4. Đề: Cảm nghĩ của em về người thân (ông bà, bố mẹ , anh chị em…)
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
I.VĂN - TIẾNG VIỆT (4Đ)
1. Xác định từ ghép Hán Việt(2đ)
Từ ghép đẳng lập
Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt , hoan hỉ
Từ ghép chính phụ
Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
2 .Xác định được 3 sắc thái (0.75đ), trả lời vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt(0.25đ), tổng câu 1: 1đ
- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính.
- Sắc thái tao nhã , lịch sự tránh gây cảm giác thô tục , ghê sợ
- Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xa xưa
* Vì lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên , thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Giải thích đúng( 1đ)
- Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được , hơn nữa viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được kín đáo, tế nhị vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội.
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
Đề: Cảm nghĩ về người thân của em ( ông bà , bố mẹ , anh chị...)
a. Mở bài(1đ)
+ Tình cảm của em với những người thân như thế nào?
+ Trong số những người thân đó, em yêu quí nhất là ai? Lí do.
b. Thân bài(4đ)
+ Kể về ngoại hình của người
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS HÒA THẠNH
ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT( không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề (nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Văn học
- Mẹ tôi
-Giải thích được lí do viết thư
.
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 1
1điểm- 10%
Chủ đề 2 :Tiếng Việt
- Từ ghép Hán Việt
- Từ hán Việt
- Nêu được các sắc thái biểu cảm
- Xác định được từ ghép hán Việt
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Sốđiểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
3 điểm -30%
Chủ đề 3
Làm văn
- Phương thức biểu đạt
- Ngôi kể
- Bố cục
-Tạo lập văn bản biểu cảm
- Nhận ra phương thức biểu đạt, ngôi kể trong bài văn
- Thể hiện rõ bố cục 3 phần
- Viết đúng chính tả
- Trình tự hợp lí
-Cách diễn đạt, hành văn lưu loát
- Tạo lập văn bản biểu cảm
- Có sáng tạo phù hợp yêu cầu đề
Số câu 1
Số điểm 6 - Tỉ lệ 60 %
Sốđiểm 2
Tỉ lệ 20 %
Sốđiểm :2
Tỉ lệ :20%
Sốđiểm :1
Tỉ lệ :10%
điểm:1
TL 10%
Số câu 1
6 điểm-60%
Tổng số câu 4
Tổngsốđiểm :10
Tỉ lệ 100 %
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
điểm: 1
Tỉlệ 10%
Số câu: 4
điểm10
100%
ĐỀ
I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4đ)
1. Từ ghép Hán Việt có mấy loại ? Nêu ra? Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt: “ Thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp”.(2 đ)
2. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Khi sử dụng từ Hán Việt, vì sao chúng ta không nên lạm dụng?(1đ)
3. Trong văn bản “ Mẹ tôi” ,tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà phải viết thư? (1đ)
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
4. Đề: Cảm nghĩ của em về người thân (ông bà, bố mẹ , anh chị em…)
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
I.VĂN - TIẾNG VIỆT (4Đ)
1. Xác định từ ghép Hán Việt(2đ)
Từ ghép đẳng lập
Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt , hoan hỉ
Từ ghép chính phụ
Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
2 .Xác định được 3 sắc thái (0.75đ), trả lời vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt(0.25đ), tổng câu 1: 1đ
- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính.
- Sắc thái tao nhã , lịch sự tránh gây cảm giác thô tục , ghê sợ
- Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xa xưa
* Vì lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên , thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Giải thích đúng( 1đ)
- Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được , hơn nữa viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được kín đáo, tế nhị vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội.
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
Đề: Cảm nghĩ về người thân của em ( ông bà , bố mẹ , anh chị...)
a. Mở bài(1đ)
+ Tình cảm của em với những người thân như thế nào?
+ Trong số những người thân đó, em yêu quí nhất là ai? Lí do.
b. Thân bài(4đ)
+ Kể về ngoại hình của người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Tuyền
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)