Đề thi KSCL HKII 2015 - 2016

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Quý | Ngày 17/10/2018 | 115

Chia sẻ tài liệu: Đề thi KSCL HKII 2015 - 2016 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Địa 8
Thời gian làm bài:45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1( 2,0 điểm )
Nước ta có mấy vùng đồng bằng ? Kể tên ?
So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu 2 ( 3,0 điểm )
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Chế độ dòng chảy của sông chịu tác động của những yếu tố nào ?
Câu 3 ( 1,5 điểm )
Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao khu vực ven biển miền Trung nước ta lại có kiểu khí hậu khô , nóng vào đầu mùa hạ ?
Câu 4( 3,5 điểm )
Cho bảng số liệu sau : Diện tích rừng nước ta ( triệu ha )
Năm
1943
1993
2001

Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8

Tính độ che phủ rừng nước ta so với diện tích đất liền ( làm tròn 33 triệu ha) ?
Vẽ biểu đồ theo số liệu tính được ?
Nhận xét xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
-------------Hết-----------


PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Địa 8
Thời gian làm bài:45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1( 2,0 điểm )
Nước ta có mấy vùng đồng bằng ? Kể tên ?
So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu 2 ( 3,0 điểm )
Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Chế độ dòng chảy của sông chịu tác động của những yếu tố nào ?
Câu 3 ( 1,5 điểm )
Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao khu vực ven biển miền Trung nước ta lại có kiểu khí hậu khô , nóng vào đầu mùa hạ ?
Câu 4( 3,5 điểm )
Cho bảng số liệu sau : Diện tích rừng nước ta ( triệu ha )
Năm
1943
1993
2001

Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8

Tính độ che phủ rừng nước ta so với diện tích đất liền ( làm tròn 33 triệu ha) ?
Vẽ biểu đồ theo số liệu tính được ?
Nhận xét xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
-------------Hết-----------



















ĐÁP ÁN
Câu 1 :
Có 3 vùng đồng bằng : ĐBSH, ĐBSCL, ĐBDHMT
So sánh :
* Giống nhau : đều do phù sa sông bồi đắp
* Khác nhau :

Đồng bằng
ĐB sông Hồng
ĐB sông Cửu Long

Vị trí
Diện tích
- Nằm ở hạ lưu sông Hồng
- 15.000km2
- Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long
- 40.000km2

Đặc điểm địa hình
- Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2.700km.
- Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên.
- Cao TB 2->3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ.
- Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước.


Câu 2 ;
* Đặc điểm sông ngòi :
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp:
- Theo thống kê, nước tacó tới 2360 con sông dài > 10km.
+ Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn, diện tích lưu vực <500km2.
+ Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta.
Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính:
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam: S.Hồng, S.Đà, S.Cả, S.Mã…
- Hướng vòng cung: S. Cầu, S.Thương, S.Lục Nam…
Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước:
- Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 -> 80% lượng nước cả năm.
- Mùa cạn: Chiếm 20 -> 30% lượng nước cả năm.
Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn:
- Hàng năm sông đổ ra biển khoảng 839 tỉ m3 nước cùng > 200 triệu tấn phù sa.
* Những yếu tố ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy :
- Hệ số thấm của đất đá
- Hình dạng sông ngòi
- ....
Câu 3 :
- Đầu mùa hạ , gió thổi từ vịnh Ben gan di chuyển theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Quý
Dung lượng: 17,84KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)