Đề thi KSCL HKII 13 - 14 Sử 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Quý |
Ngày 16/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Đề thi KSCL HKII 13 - 14 Sử 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KH II
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sử - Lớp 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ Trắc nghiệm: ( 3đ)
I/ Chọn 1 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi ( 1đ)
Câu1: Đầu thế kỷ thứ VI triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ nước ta là ?
A.Nhà Ngô; B. Nhà Lương; C. Nhà Hán; D. Nhà Đường.
Câu 2:Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước ta là gì?
A.Nam Việt; B. Đại Việt; C. Vạn Xuân; D. Đại Cồ Việt.
Câu 3: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ chống quân Lương?
A. Dạ Trạch; B. Bạch Đằng; C. Cổ Loa; D. Hồ Điển Triệt.
Câu4: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta:
A. Chia để trị; B. Chính sách đồng hóa; C. Đô hộ; D. Thôn tính đất nước ta.
II/ Chọn 2 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi ( 1đ)
Câu 1: Nhà Hán chiếm Âu Lạc và gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì?
A.Giúp đỡ nhân dân Âu Lạc phát triển kinh tế.
B.Thực hiện âm mưu thôn tính đất đai nước ta.
C.Biến nước ta thành bộ phận của Trung Quốc.
D.Thực hiện chính sách đồng hóa.
E.Tạo mối quan hệ gắn bó giữa nhân dân 2 nước.
Câu2: Nhà Hán âm mưu đồng hóa dân tộc ta bằng cách nào ?
A. Mở trường dạy chữ Hán ở các quận, huyện, cho người Hán sang ở lẫn với dân ta.
B.Chiếm đất đai của nhân dân Âu Lạc.
C.Du nhập vào nước ta nhiều loại tôn giáo mới.
D. Hình thành trên đất nước ta nhiều loại hình nghệ thuật đặc sắc.
E. Bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của người Hán.
III/ Chọn ý cột A nối với ý cột B sao cho thích hợp và ghi ra giấy thi: (1đ)
Cột A ( Thời gian)
Cột B ( Sự kiện)
1/ Năm 542
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
2/ Năm 722
B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế(Lý Nam Đế).
3/ Năm 544
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
4/ Năm 248
D. Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
B/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40? (2đ)
Câu 2: Nêu sự phát triển kinh tế, văn hóa của Chăm-Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Nhân dân Chăm-Pa để lại những công trình kiến trúc độc đáo nào?(3đ)
Câu 3: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc?(1đ)
Câu4: Sau 1000 năm chống Bắc thuộc, ông cha ta đã để lạị cho chúng ta những truyền thống quý báu gì?(1đ)
ĐÁP ÁN THI KSCL HỌC KÌ II ( 2013-2014)
Môn : Lịch sử - Lớp 6
A.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
I.Chọn 1 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi: ( 1 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
A
B
II.Chọn 2 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi: (1 điểm)
Câu 1
Câu 2
B và C
A và E
III. Chọn ý cột A nối với ý cột B sao cho thích hợp và ghi vào giấy thi : (1điểm)
1
2
3
4
D
C
B
A
B/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1:* Nguyên nhân:Do nhân dân căm phẫn ách đô hộ, chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)
*Diễn biến:
- 3/40 (Mùa xuân), Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây) (nay thuộc Hà Nội). (0,25đ)
-Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu. (0,25đ)
c. Kết quả:Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà chạy, trốn về Nam Hải
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KH II
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sử - Lớp 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ Trắc nghiệm: ( 3đ)
I/ Chọn 1 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi ( 1đ)
Câu1: Đầu thế kỷ thứ VI triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ nước ta là ?
A.Nhà Ngô; B. Nhà Lương; C. Nhà Hán; D. Nhà Đường.
Câu 2:Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước ta là gì?
A.Nam Việt; B. Đại Việt; C. Vạn Xuân; D. Đại Cồ Việt.
Câu 3: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ chống quân Lương?
A. Dạ Trạch; B. Bạch Đằng; C. Cổ Loa; D. Hồ Điển Triệt.
Câu4: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta:
A. Chia để trị; B. Chính sách đồng hóa; C. Đô hộ; D. Thôn tính đất nước ta.
II/ Chọn 2 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi ( 1đ)
Câu 1: Nhà Hán chiếm Âu Lạc và gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì?
A.Giúp đỡ nhân dân Âu Lạc phát triển kinh tế.
B.Thực hiện âm mưu thôn tính đất đai nước ta.
C.Biến nước ta thành bộ phận của Trung Quốc.
D.Thực hiện chính sách đồng hóa.
E.Tạo mối quan hệ gắn bó giữa nhân dân 2 nước.
Câu2: Nhà Hán âm mưu đồng hóa dân tộc ta bằng cách nào ?
A. Mở trường dạy chữ Hán ở các quận, huyện, cho người Hán sang ở lẫn với dân ta.
B.Chiếm đất đai của nhân dân Âu Lạc.
C.Du nhập vào nước ta nhiều loại tôn giáo mới.
D. Hình thành trên đất nước ta nhiều loại hình nghệ thuật đặc sắc.
E. Bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của người Hán.
III/ Chọn ý cột A nối với ý cột B sao cho thích hợp và ghi ra giấy thi: (1đ)
Cột A ( Thời gian)
Cột B ( Sự kiện)
1/ Năm 542
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
2/ Năm 722
B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế(Lý Nam Đế).
3/ Năm 544
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
4/ Năm 248
D. Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.
B/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40? (2đ)
Câu 2: Nêu sự phát triển kinh tế, văn hóa của Chăm-Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Nhân dân Chăm-Pa để lại những công trình kiến trúc độc đáo nào?(3đ)
Câu 3: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc?(1đ)
Câu4: Sau 1000 năm chống Bắc thuộc, ông cha ta đã để lạị cho chúng ta những truyền thống quý báu gì?(1đ)
ĐÁP ÁN THI KSCL HỌC KÌ II ( 2013-2014)
Môn : Lịch sử - Lớp 6
A.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
I.Chọn 1 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi: ( 1 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
A
B
II.Chọn 2 phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi: (1 điểm)
Câu 1
Câu 2
B và C
A và E
III. Chọn ý cột A nối với ý cột B sao cho thích hợp và ghi vào giấy thi : (1điểm)
1
2
3
4
D
C
B
A
B/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1:* Nguyên nhân:Do nhân dân căm phẫn ách đô hộ, chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)
*Diễn biến:
- 3/40 (Mùa xuân), Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây) (nay thuộc Hà Nội). (0,25đ)
-Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu. (0,25đ)
c. Kết quả:Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà chạy, trốn về Nam Hải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Quý
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)