Đề thi kiểm tra học kì I hoá 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đạt |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi kiểm tra học kì I hoá 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I – HOÁ HỌC 8
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Bài I: 2,0 điểm
Lập công thức hoá học của: (Chọn 2 trong 3 câu)
Nhôm (III) và oxi b) Natri và nhóm SO4.
Bari và nhóm OH.
Tính phân tử khối của: NaOH và FeCl3.
Bài II: 2,0 điểm
Tính số mol của 11,2 gam sắt.
Tìm số mol của 1,12 lít khí hiđro (đktc)
Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đkT)
Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2.
Bài III: 2,0 điểm
Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3 với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe và nước.
Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. (Chú ý cân bằng PTHH)
Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài IV: 2,0 điểm.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài V: 2,0 điểm
Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M = 29)
Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na.
---HẾT---
Cho: Na = 23; O = 16; H = 1; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Zn = 65; Al = 27; Cu = 64;
N = 14; C = 12; S = 32; Ca = 40
Họ tên: …………………………………………………….. Giám thị: ………………………………
ĐÁP ÁN
Bài - câu
Đáp án
Điểm
Bài I
2,0đ
Câu 1
CTDC 0,05đ
Quy tắc hoá trị 0,3đ
Tìm chỉ số x/y 0,2đ
Suy ra x, y 0,1đ
Kết luận 0,1đ
0,75x2 = 1,5đ
Câu 2
PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 (đvC)
PTKFeCl3 = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)
0,25x2
= 0,5đ
Bài II
2,0đ
Câu 1
nFe =
Viết được công thức: 0,25đ + tìm kết quả đúng: 0,25đ = 0,5đ
0,5đ
Câu 2
Viết được công thức: 0,25đ + tìm kết quả đúng: 0,25đ = 0,5đ
0,5đ
Câu 3
0,25đ
+
0,25đ
= 0,5đ
Câu 4
M= 40 + 35,5.2 = 111 g/mol
n=
0,25đ
+
0,25đ
= 0,5đ
Bài III
2,0đ
Câu 1
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
Theo phương trình: 1 3 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,3 0,2 (mol)
0,5đ
0,5đ
Câu 2
M= 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
n
0,5đ
Câu a
V= 0,3.22,4 = 6,72 lit
0,25đ
Câu b
mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
0,25đ
Bài IV
2,0đ
Câu 1
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
0,5đ
Câu 2
Câu a
Quy tắc hoá trị ( A hoá trị II
0,5đ
Câu b
nCu =
0,25đ
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Theo phương trình: 1 1 (mol)
Theo đề bài: 0,2 0,2 (mol)
0,5đ
MA =
Vậy A là magiê (Mg).
0,25đ
Bài V
2,0đ
Câu 1
0,5đ
0
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Bài I: 2,0 điểm
Lập công thức hoá học của: (Chọn 2 trong 3 câu)
Nhôm (III) và oxi b) Natri và nhóm SO4.
Bari và nhóm OH.
Tính phân tử khối của: NaOH và FeCl3.
Bài II: 2,0 điểm
Tính số mol của 11,2 gam sắt.
Tìm số mol của 1,12 lít khí hiđro (đktc)
Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đkT)
Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2.
Bài III: 2,0 điểm
Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3 với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe và nước.
Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. (Chú ý cân bằng PTHH)
Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài IV: 2,0 điểm.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài V: 2,0 điểm
Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M = 29)
Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na.
---HẾT---
Cho: Na = 23; O = 16; H = 1; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Zn = 65; Al = 27; Cu = 64;
N = 14; C = 12; S = 32; Ca = 40
Họ tên: …………………………………………………….. Giám thị: ………………………………
ĐÁP ÁN
Bài - câu
Đáp án
Điểm
Bài I
2,0đ
Câu 1
CTDC 0,05đ
Quy tắc hoá trị 0,3đ
Tìm chỉ số x/y 0,2đ
Suy ra x, y 0,1đ
Kết luận 0,1đ
0,75x2 = 1,5đ
Câu 2
PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 (đvC)
PTKFeCl3 = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)
0,25x2
= 0,5đ
Bài II
2,0đ
Câu 1
nFe =
Viết được công thức: 0,25đ + tìm kết quả đúng: 0,25đ = 0,5đ
0,5đ
Câu 2
Viết được công thức: 0,25đ + tìm kết quả đúng: 0,25đ = 0,5đ
0,5đ
Câu 3
0,25đ
+
0,25đ
= 0,5đ
Câu 4
M= 40 + 35,5.2 = 111 g/mol
n=
0,25đ
+
0,25đ
= 0,5đ
Bài III
2,0đ
Câu 1
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
Theo phương trình: 1 3 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,3 0,2 (mol)
0,5đ
0,5đ
Câu 2
M= 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
n
0,5đ
Câu a
V= 0,3.22,4 = 6,72 lit
0,25đ
Câu b
mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
0,25đ
Bài IV
2,0đ
Câu 1
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
0,5đ
Câu 2
Câu a
Quy tắc hoá trị ( A hoá trị II
0,5đ
Câu b
nCu =
0,25đ
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Theo phương trình: 1 1 (mol)
Theo đề bài: 0,2 0,2 (mol)
0,5đ
MA =
Vậy A là magiê (Mg).
0,25đ
Bài V
2,0đ
Câu 1
0,5đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đạt
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)