Đề thi kiểm tra học kì 1 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi kiểm tra học kì 1 2011 - 2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PhòNG GD & đt YÊN LậP
đề kiểm tra học kì i - nĂM HọC 2011-2012
MôN: hoá học LỚP 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Oxit của nguyên tố A có công thức hoá học là A2O3. Vậy hoá trị của nguyên tố A là:
a. I b. II c. III d. IV
Câu 2: 0,5 mol nguyên tử oxi có số nguyên tử oxi là:
a. 6.1023 b. 9.1023 c. 1,2.1023 d. 3.1023.
Câu 3:
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tố của chất đó.
Lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó gọi là 1 mol nguyên tử.
Trong nguyên tử: số proton = số electron + số nơtron
Trong phản ứng hoá học, số phân tử được bảo toàn còn số nguyên tử bị thay đổi.
Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào viết đúng?
a. Fe2CO3 b. Fe3(SO4)2 c. Fe(OH)4 d. Fe(NO3)2
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 đ)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. Fe + HCl FeCl2 + H2
b. K + H2O KOH + H2
c. BaO + HNO3 Ba(NO3)2 + H2O
d. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
Câu 6 (3,0 đ) Hãy tìm công thức hóa học của khí A biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 18,25 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74%H, còn lại là Cl.
Câu 7 (3,0 đ) Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm trong dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối nhôm clorua AlCl3 và giải phóng khí hiđro H2.
Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
( Cho biết: P = 31; O = 16; H = 1 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 )
PhòNG GD&đt YÊN LậP
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I -Năm học 2011 – 2012
Môn: Hoá học lớp 8
Câu
Câu1:
Câu2: Câu3: Câu 4:
Câu5
(2đ)
Câu 6:
(3đ)
Câu 7:
(3đ)
Đáp án
c.
d
b
d
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b. 2K + 2H2O 2KOH + H2
c. BaO + 2HNO3 Ba(NO3)2 + H2O
d. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
MA = 18,25 . 2 = 36,5 (g)
mH = (g)
mCl = 36,5 – 1 = 35,5 (g)
nH = 1: 1 = 1 (mol)
nCl = 35,5 : 35,5 = 1 (mol)
- CTHH của khí A là: HCl
a. PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
- Theo PTHH:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2 mol 6 mol 3 mol
0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol
c. mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,
đề kiểm tra học kì i - nĂM HọC 2011-2012
MôN: hoá học LỚP 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Oxit của nguyên tố A có công thức hoá học là A2O3. Vậy hoá trị của nguyên tố A là:
a. I b. II c. III d. IV
Câu 2: 0,5 mol nguyên tử oxi có số nguyên tử oxi là:
a. 6.1023 b. 9.1023 c. 1,2.1023 d. 3.1023.
Câu 3:
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tố của chất đó.
Lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó gọi là 1 mol nguyên tử.
Trong nguyên tử: số proton = số electron + số nơtron
Trong phản ứng hoá học, số phân tử được bảo toàn còn số nguyên tử bị thay đổi.
Câu 4: Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào viết đúng?
a. Fe2CO3 b. Fe3(SO4)2 c. Fe(OH)4 d. Fe(NO3)2
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 đ)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. Fe + HCl FeCl2 + H2
b. K + H2O KOH + H2
c. BaO + HNO3 Ba(NO3)2 + H2O
d. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
Câu 6 (3,0 đ) Hãy tìm công thức hóa học của khí A biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 18,25 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74%H, còn lại là Cl.
Câu 7 (3,0 đ) Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm trong dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối nhôm clorua AlCl3 và giải phóng khí hiđro H2.
Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
( Cho biết: P = 31; O = 16; H = 1 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 )
PhòNG GD&đt YÊN LậP
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I -Năm học 2011 – 2012
Môn: Hoá học lớp 8
Câu
Câu1:
Câu2: Câu3: Câu 4:
Câu5
(2đ)
Câu 6:
(3đ)
Câu 7:
(3đ)
Đáp án
c.
d
b
d
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b. 2K + 2H2O 2KOH + H2
c. BaO + 2HNO3 Ba(NO3)2 + H2O
d. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
MA = 18,25 . 2 = 36,5 (g)
mH = (g)
mCl = 36,5 – 1 = 35,5 (g)
nH = 1: 1 = 1 (mol)
nCl = 35,5 : 35,5 = 1 (mol)
- CTHH của khí A là: HCl
a. PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
- Theo PTHH:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2 mol 6 mol 3 mol
0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol
c. mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)