Đề thi kiểm tra giữa HK2 năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Bùi Xuân Nhưt |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi kiểm tra giữa HK2 năm học 2011-2012 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NGÃ BẢY ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : TOÁN 7
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
A./ LÝ THUYẾT (2 điểm)
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? cho ví dụ?
Câu 2: Phát biểu định nghĩa tam giác cân? Nêu các tính chất của tam giác cân?
B./ BÀI TOÁN BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1: 1,5 điểm)
Điểm thi môn Toán học kỳ I của nhóm học sinh lớp 7A được ghi lai như sau:
7
10
8
7
5
4
9
10
9
8
7
5
5
9
7
4
7
9
10
7
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu.
Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu?
Tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu?
Bài 2: (2 điểm)
Cho đa thức
P = 5x2y + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y +5x –
Tính P + Q
Tính Q – P
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho đa thức M = 3,5x2y – 2xy2 + 1,5x2y + 2xy + 3xy2
Thu gọn đa thức M.
Tính giá trị biểu M tại x = –1 ; y = 1.
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AD vuông góc với BC tại D.
Chứng minh AD là tia phân giác của góc A.
Tính độ dài AD biết: AB = AC = 5cm, BC = 8cm.
(Yêu cầu thí sinh vẽ hình trước khi chứng minh).
------Hết-----
Thí sinh không được sự dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh……………………………………SBD……….
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
THỊ XÃ NGÃ BẢY NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: TOÁN LỚP 7
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Tổ chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi theo nguyên tắc : Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm ( lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5 ; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
A. PHẦN TỰ CHỌN
Điểm
Câu 1
Câu 2
- Phát biểu đúng.
- Cho ví dụ đúng
- Phát biểu đúng.
- Nêu đúng tính chất
1đ
1đ
1đ
1đ
B. PHẦN BẮT BUỘC
Bài 1
(1,5đ)
a) Dấu hiệu là điểm thi môn Toán học kỳ I của mỗi học sinh.
- Số các giá trị của dấu hiệu là 20.
Giá trị (x)
4 5 7 8 9 10
Tần số (n)
2 3 6 2 4 3
N = 20
b)
- Số trung bình cộng: 7,35.
- Mốt của dấu hiệu: 7.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2
(2đ)
P = 5x2y + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y +5x –
* P + Q = (5x2y + 5x – 3) + ( xyz – 4x2y +5x – )
= 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y +5x –
= (5x2y – 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (– 3– )
= x2y + 10x +xyz – 3.
* P – Q = (5x2y + 5x – 3) – ( xyz – 4x2y +5x – )
= 5x2y + 5x – 3 – xyz + 4x2y – 5x +
= (5x2y + 4x2y) + (5x – 5x) – xyz + (– 3+ )
= 9x2y – xyz – 2.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : TOÁN 7
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
A./ LÝ THUYẾT (2 điểm)
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? cho ví dụ?
Câu 2: Phát biểu định nghĩa tam giác cân? Nêu các tính chất của tam giác cân?
B./ BÀI TOÁN BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1: 1,5 điểm)
Điểm thi môn Toán học kỳ I của nhóm học sinh lớp 7A được ghi lai như sau:
7
10
8
7
5
4
9
10
9
8
7
5
5
9
7
4
7
9
10
7
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu.
Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu?
Tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu?
Bài 2: (2 điểm)
Cho đa thức
P = 5x2y + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y +5x –
Tính P + Q
Tính Q – P
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho đa thức M = 3,5x2y – 2xy2 + 1,5x2y + 2xy + 3xy2
Thu gọn đa thức M.
Tính giá trị biểu M tại x = –1 ; y = 1.
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AD vuông góc với BC tại D.
Chứng minh AD là tia phân giác của góc A.
Tính độ dài AD biết: AB = AC = 5cm, BC = 8cm.
(Yêu cầu thí sinh vẽ hình trước khi chứng minh).
------Hết-----
Thí sinh không được sự dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh……………………………………SBD……….
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
THỊ XÃ NGÃ BẢY NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: TOÁN LỚP 7
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Tổ chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi theo nguyên tắc : Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm ( lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5 ; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
A. PHẦN TỰ CHỌN
Điểm
Câu 1
Câu 2
- Phát biểu đúng.
- Cho ví dụ đúng
- Phát biểu đúng.
- Nêu đúng tính chất
1đ
1đ
1đ
1đ
B. PHẦN BẮT BUỘC
Bài 1
(1,5đ)
a) Dấu hiệu là điểm thi môn Toán học kỳ I của mỗi học sinh.
- Số các giá trị của dấu hiệu là 20.
Giá trị (x)
4 5 7 8 9 10
Tần số (n)
2 3 6 2 4 3
N = 20
b)
- Số trung bình cộng: 7,35.
- Mốt của dấu hiệu: 7.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2
(2đ)
P = 5x2y + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y +5x –
* P + Q = (5x2y + 5x – 3) + ( xyz – 4x2y +5x – )
= 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y +5x –
= (5x2y – 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (– 3– )
= x2y + 10x +xyz – 3.
* P – Q = (5x2y + 5x – 3) – ( xyz – 4x2y +5x – )
= 5x2y + 5x – 3 – xyz + 4x2y – 5x +
= (5x2y + 4x2y) + (5x – 5x) – xyz + (– 3+ )
= 9x2y – xyz – 2.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Xuân Nhưt
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)