Đề thi Kiểm tra Chương 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Nhật Khánh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Kiểm tra Chương 1 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ & tên thí sinh : ____________________________________________ Lớp : _________________________
Trường : ____________________________________________________ SBD : ________________________
Ngày sinh : ___ / ___ / ______ Số ký danh : _____________________ Số mật mã : ____________________
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH ( học kỳ I )
Lớp : 6 Môn : Vật lí
PHẦN BÀI TẬP
1. Nêu hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
2. Dùng xà beng để đẩy vật nặng lên. Phải đặt điểm tựa
ở đâu để bẩy vật lên dễ dàng nhất ? ( trong hình bên )
A. Tại M B. Tại N
C. Tại K D. Ở khoảng giữa N và K M N K
3. Người ta dùng một đòn bẩy có dạng như hình bên để A O B
bẩy một vật nặng. Hỏi phải kê đòn bẩy ở dưới vật nặng
ở điểm nào thì bẫy dễ hơn ? Vì sao ?
_________________________________________________
_________________________________________________
______________________________________________________________________________________
4. Trên hai hình vẽ ở dưới là mô hình dùng xà peng để bẩy một ống cống . Theo em , trường hợp nào dễ bẩy
hơn ? Vì sao ?
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
5. Có một cái cân đồng hồ cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật , nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân ?
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
6. Quan sát hệ thống ròng rọc ở hình vẽ dưới. Dùng từ thích hợp sau : cố định , động , pa lăng , bánh rọc , hệ thống để điền vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp : A F B M
Trong hình trên , ròng rọc A là ròng rọc ________ . Ròng rọc B là ròng rọc ______ . Hệ thống hai ròng rọc A và B gọi là ______ _______.
7. Hai người cùng kéo một vật lên cùng một độ cao h nhưng bằng hai cách khác nhau : Người thứ nhất kéo vật trực tiếp , người thứ hai kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng . ( hình dưới )
Hãy so sánh lực mà mỗi người đã dùng và quãng đường của vật đi trong hai trường hợp.
h M M _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
8. Trong các loại cân nêu ra sau đây : Cân tạ , cân đòn , cân đồng hồ , cân y tế , cân tiểu li. Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào để cân trong những trường hợp sau đây :
a. Cân những bao gạo trước khi đưa vào nhà kho.
b. Cân hoa quả ở chợ.
c. Cân em bé để kiểm tra sức khoẻ.
d. Cân vàng , bạc ở các tiệm kim hoàng.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
9. Trong các vật thường gặp sau đây : cục đất sét ; quả bóng cao su ; quả bóng bàn ; hòn đá ; chiếc lưỡi cưa ; đoạn dây đồng nhỏ. Vật nào có tính chất đàn hồi ?
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
10. Trong các trường hợp sau đây , hãy cho biết trường hợp nào có mặt của lực đàn hồi ? Vì sao ?
a. Lực hút của Trái
Trường : ____________________________________________________ SBD : ________________________
Ngày sinh : ___ / ___ / ______ Số ký danh : _____________________ Số mật mã : ____________________
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH ( học kỳ I )
Lớp : 6 Môn : Vật lí
PHẦN BÀI TẬP
1. Nêu hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
2. Dùng xà beng để đẩy vật nặng lên. Phải đặt điểm tựa
ở đâu để bẩy vật lên dễ dàng nhất ? ( trong hình bên )
A. Tại M B. Tại N
C. Tại K D. Ở khoảng giữa N và K M N K
3. Người ta dùng một đòn bẩy có dạng như hình bên để A O B
bẩy một vật nặng. Hỏi phải kê đòn bẩy ở dưới vật nặng
ở điểm nào thì bẫy dễ hơn ? Vì sao ?
_________________________________________________
_________________________________________________
______________________________________________________________________________________
4. Trên hai hình vẽ ở dưới là mô hình dùng xà peng để bẩy một ống cống . Theo em , trường hợp nào dễ bẩy
hơn ? Vì sao ?
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
5. Có một cái cân đồng hồ cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật , nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân ?
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
6. Quan sát hệ thống ròng rọc ở hình vẽ dưới. Dùng từ thích hợp sau : cố định , động , pa lăng , bánh rọc , hệ thống để điền vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp : A F B M
Trong hình trên , ròng rọc A là ròng rọc ________ . Ròng rọc B là ròng rọc ______ . Hệ thống hai ròng rọc A và B gọi là ______ _______.
7. Hai người cùng kéo một vật lên cùng một độ cao h nhưng bằng hai cách khác nhau : Người thứ nhất kéo vật trực tiếp , người thứ hai kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng . ( hình dưới )
Hãy so sánh lực mà mỗi người đã dùng và quãng đường của vật đi trong hai trường hợp.
h M M _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
8. Trong các loại cân nêu ra sau đây : Cân tạ , cân đòn , cân đồng hồ , cân y tế , cân tiểu li. Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào để cân trong những trường hợp sau đây :
a. Cân những bao gạo trước khi đưa vào nhà kho.
b. Cân hoa quả ở chợ.
c. Cân em bé để kiểm tra sức khoẻ.
d. Cân vàng , bạc ở các tiệm kim hoàng.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
9. Trong các vật thường gặp sau đây : cục đất sét ; quả bóng cao su ; quả bóng bàn ; hòn đá ; chiếc lưỡi cưa ; đoạn dây đồng nhỏ. Vật nào có tính chất đàn hồi ?
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
10. Trong các trường hợp sau đây , hãy cho biết trường hợp nào có mặt của lực đàn hồi ? Vì sao ?
a. Lực hút của Trái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Nhật Khánh
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)