DE THI KI 1 NAM 17.18

Chia sẻ bởi Lê Văn Bình | Ngày 15/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: DE THI KI 1 NAM 17.18 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
………………… Môn: SINH HỌC - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh:……………………………….. Lớp………

Số báo danh


Giám thị 1

Giám thị 2
Số phách



Điểm


Giám khảo 1

Giám khảo 2

Số phách

Đề bài:
Câu1: (3điểm)
Cho biết tên đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen? Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen có tên gọi là gì? Nêu nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu di truyền đó.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả nhẵn, gen b quy định quả có lông tơ. Hãy xác định kiểu hình của các cây cà chua sau:
Kiểu gen 1: AaBb
Kiểu gen 2: aaBB
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
Cho 1 đoạn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các Nucleotit trên mạch đơn 1 như sau: …TAXAGGXXAXXXGGAXXA…
Hãy xác định trình tự các Nucleotit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN đó?
Câu 3: (1 điểm)
Tế bào lưỡng bội của Ruồi giấm 2n = 8 NST, tế bào này đang thực hiện nguyên phân. Hỏi ở kì giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có số lượng NST là bao nhiêu? Ở trạng thái đơn hay kép?
Câu 4: (2 điểm)
Ở người, bộ NST lưỡng bội 2n = 46.
Hãy xác định số lượng NST có trong tế bào mỗi tế bào sinh dưỡng ở bệnh nhân mắc hội chứng Đao?
Trình bày cơ chế hình thành hợp tử ở người có bộ NST bằng 47?
Câu 5: (1 điểm)
Giải thích tại tao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ là xấp xỉ 1:1?

ĐÁP ÁN – BIỂU CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm

Câu1
(3điểm)
1)- Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen: Cây đậu Hà Lan.
- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen: Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng, tương phản; theo dõi riêng rẽ..
+ Dùng toán thống kê phân tích dữ liệu, rút ra quy luật di truyền.
2) Kiểu gen AaBb: đỏ, nhẵn
Kiểu gen aaBB: vàng, nhẵn
0,5

0,5


0,5

0,5

0,5
0,5

Câu 2
(3điểm)
1)+ ADN là loại axit nuclêic, cấu tạo từ C, H, O, N, P.
+ ADN là loại đại phân tử hữu cơ.
+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit, gồm 4 loại: A, T, G, X.
+ ADN có tính đa dạng và đặc thù.
2) Theo nguyên tắc bổ sung:
Trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN là : ATGTXXGGTGGGXXTGGT.
0,5
0,5
0,5

0,5

1

Câu 3
(1điểm)
- Số NST ở kì giữa là 8
- Trạng thái kép vì
0,5
0,5

Câu 4
(2điểm)
1)Bộ nhiễm sắc thể bệnh nhân mắc Đao: 2n + 1 = 47 (NST). 2)+ Trong giảm phân, xảy ra đột biến ở bố hoặc mẹ, tạo ra giao tử bất thường n + 1 chứa (2 NST của cùng một cặp).
+ Giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường n, tạo thành hợp tử 2n + 1 = 47 NST.
Chú ý: Học sinh có thể nêu cơ chế hình thành hội chứng Đao, XXX hoặc Claiphentơ; nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa!
1
0,5

0,5

Câu 5
(1điểm)
Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ là xấp xỉ 1:1 vì:
-Sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau
-Qua thụ tinh sự kết hợp của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau.

0,5


0,5


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Bình
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)