Đe thi ki 1(lý 6)
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Anh |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đe thi ki 1(lý 6) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TR. PTDTNT Buôn Đôn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 12 – 13
Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút
A. MA TRẬN
Hình thức 40% trắc nghiệm, 60% tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
5 tiết
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
3. Xác định được độ dài, thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước trong một số tình huống thông thường.
4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích
Số câu
1 C2.1
1 C3.2
1 C4.6
3
Điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
2. Khối lượng và lực
9tiết
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
6. Nêu được đơn vị lực.
7. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
8. Nhận biết được trọng lực là lực hút của trái đất.
9. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, biết cách đo lực
10. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) 11. Viết được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng, nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
14. Nêu được ví dụ về một số lực.
15. Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi thay giá trị đo được vào công thức để tính toán..
16. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
17. Vận dụng được công thức P = 10m.
18. Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
19. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
20. Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
2 C9.3, C7.4
1 C8,10.9
1 C15.5
1
C17.10
1
C20.11
6
Điểm
1
2
0,5
1
3
7,5
3. Máy cơ đơn giản, mpn
2 tiết
21. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
22. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
23. Chỉ rõ được lợi ích của máy cơ đơn giản.
Số câu
1 C21.7
1 C23.8
Điểm
0,5
0,5
TS câu
4
1
2
2
1
1
TS điểm
2
2
1
1
2
2
10
SỞ GD&ĐT DAKLAK
ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013
TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN
MÔN: Vật lí
Lớp: 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên:……………………………………; Lớp:………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm):
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước ý trả lời em cho là đúng rồi ghi vào tờ bài làm.
Câu 1. Dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là:
A. Cân B. Thước cuộn C. Lực kế D. Bình chia độ
Câu 2. Khi dùng bình chia độ để đo thể
Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút
A. MA TRẬN
Hình thức 40% trắc nghiệm, 60% tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
5 tiết
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
3. Xác định được độ dài, thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước trong một số tình huống thông thường.
4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích
Số câu
1 C2.1
1 C3.2
1 C4.6
3
Điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
2. Khối lượng và lực
9tiết
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
6. Nêu được đơn vị lực.
7. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
8. Nhận biết được trọng lực là lực hút của trái đất.
9. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, biết cách đo lực
10. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) 11. Viết được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng, nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
14. Nêu được ví dụ về một số lực.
15. Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi thay giá trị đo được vào công thức để tính toán..
16. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
17. Vận dụng được công thức P = 10m.
18. Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
19. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
20. Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu
2 C9.3, C7.4
1 C8,10.9
1 C15.5
1
C17.10
1
C20.11
6
Điểm
1
2
0,5
1
3
7,5
3. Máy cơ đơn giản, mpn
2 tiết
21. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
22. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
23. Chỉ rõ được lợi ích của máy cơ đơn giản.
Số câu
1 C21.7
1 C23.8
Điểm
0,5
0,5
TS câu
4
1
2
2
1
1
TS điểm
2
2
1
1
2
2
10
SỞ GD&ĐT DAKLAK
ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013
TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN
MÔN: Vật lí
Lớp: 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên:……………………………………; Lớp:………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm):
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước ý trả lời em cho là đúng rồi ghi vào tờ bài làm.
Câu 1. Dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là:
A. Cân B. Thước cuộn C. Lực kế D. Bình chia độ
Câu 2. Khi dùng bình chia độ để đo thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Anh
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)