Đề thi KHTN - KHXH
Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Trọng |
Ngày 17/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: Đề thi KHTN - KHXH thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu1: Xođa (Na2CO3. nH2O) chứa 72,72% khối lượng là oxi. Vậy giá trị của n là:
A. 6 B.8 C.10 D. 4
Câu2: Thể tích của 2,2g CO2 ở Ooc và 1at (760mmHg) là
A. 1,12lit B. 22,4lit C.22lit D. 44lit
Câu3: Trường hợp nào có khối lượng lớn nhất:
A. 0,2 mol CO2
B. 33,6lit khí N2 ở đktc.
C. 9.1023 phân tử khí H2.
D. Khối lượng của Al trong 51gam trong Al2O3
Câu 4: Ở một nhiệt độ nào đó tỉ khối hơi của lưu huỳnh với không khí là 8,83. Phân tử lưu huỳnh ở nhiệt độ đó gồm bao nhiêu nguyên tử?
A.4 B.6 C.8 D.10
Câu5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
A. 5,342.10-23gam B. 4,483.10 -23 gam
C. 6,023.10-23gam D. 1,9926.10-23gam
Câu 6: Cho biết CTHH của nguyên tố X với Oxi là XO, hợp chất của nguyên tố Y với Hiđro là YH3. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X với Y trong số các CTHH sau:
A. XY B. X3Y C. X3Y2 D. X2Y3 E. XY
Câu7: Nung 50gam đá vôi(Thành phần chủ yếu là CaCO3) sau phản ứng thu được 39gam chất rắn (Thành phần chủ yếu là CaO). Vậy khối lượng khí CO2 thoát ra ở đktc là:
A. 11gam B. 44gam C. 89gam D. 22gam.
Câu8: Trong một loại oxit săt tỉ lệ khối lượng của săt và oxi mFe : mO = 7:3 và có khối lượng mol là 160gam. Vậy CTHH đúng của oxit săt đó là:
A.FeO B. Fe2O3 C.Fe3O4 D.Fe3O2
Câu9: Chất có thành phần % khối lượng oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5 B. NO C.NO2 D. N2O E. N2O3
Câu 10: Cho biết tổng số các hạt P, N, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,8%. Vậy nguyên tố X là:
A. K (P = 19) B. F (P = 9) C. S (P = 16) D.Cl (P = 17)
II. TỰ LUẬN:(7điểm)
Câu11: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KOH + Al2(SO4)3 ( K2SO4 + Al(OH)3
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2
NxOy + Cu ( CuO + ?
CxHy + ? ( CO2 + H2O
Câu12.
a. Nung 2,45 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 672ml khí O2 ở đktc. Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali; 47,65% clo. Xác định công thức đơn giản nhất của X?
b. 4,48lít hỗn hợp khí A gồm H2 và CO có khối lượng 1,7 gam. Cần phải thêm bao nhiêu lít CO vào để hỗn hợp A có tỷ lệ thể tích VH2 : VCO = 2 : 1?
Câu13
a. A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là một loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt?
b. Trộn quặng A với quặng B theo tỷ lệ khối lượng mA : mB = 2: 5 ta được quặng C. Hỏi trong một tấn quặng C có bao nhiêu kg sắt?
Câu14: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2gam. Tính m?
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; N = 14; Fe = 56; K = 39; Cl = 35,5; Mg= 24)
PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn : Hóa học
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): mỗi câu đúng được 0,3
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu1: Xođa (Na2CO3. nH2O) chứa 72,72% khối lượng là oxi. Vậy giá trị của n là:
A. 6 B.8 C.10 D. 4
Câu2: Thể tích của 2,2g CO2 ở Ooc và 1at (760mmHg) là
A. 1,12lit B. 22,4lit C.22lit D. 44lit
Câu3: Trường hợp nào có khối lượng lớn nhất:
A. 0,2 mol CO2
B. 33,6lit khí N2 ở đktc.
C. 9.1023 phân tử khí H2.
D. Khối lượng của Al trong 51gam trong Al2O3
Câu 4: Ở một nhiệt độ nào đó tỉ khối hơi của lưu huỳnh với không khí là 8,83. Phân tử lưu huỳnh ở nhiệt độ đó gồm bao nhiêu nguyên tử?
A.4 B.6 C.8 D.10
Câu5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
A. 5,342.10-23gam B. 4,483.10 -23 gam
C. 6,023.10-23gam D. 1,9926.10-23gam
Câu 6: Cho biết CTHH của nguyên tố X với Oxi là XO, hợp chất của nguyên tố Y với Hiđro là YH3. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X với Y trong số các CTHH sau:
A. XY B. X3Y C. X3Y2 D. X2Y3 E. XY
Câu7: Nung 50gam đá vôi(Thành phần chủ yếu là CaCO3) sau phản ứng thu được 39gam chất rắn (Thành phần chủ yếu là CaO). Vậy khối lượng khí CO2 thoát ra ở đktc là:
A. 11gam B. 44gam C. 89gam D. 22gam.
Câu8: Trong một loại oxit săt tỉ lệ khối lượng của săt và oxi mFe : mO = 7:3 và có khối lượng mol là 160gam. Vậy CTHH đúng của oxit săt đó là:
A.FeO B. Fe2O3 C.Fe3O4 D.Fe3O2
Câu9: Chất có thành phần % khối lượng oxi nhỏ nhất là:
A. N2O5 B. NO C.NO2 D. N2O E. N2O3
Câu 10: Cho biết tổng số các hạt P, N, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,8%. Vậy nguyên tố X là:
A. K (P = 19) B. F (P = 9) C. S (P = 16) D.Cl (P = 17)
II. TỰ LUẬN:(7điểm)
Câu11: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KOH + Al2(SO4)3 ( K2SO4 + Al(OH)3
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2
NxOy + Cu ( CuO + ?
CxHy + ? ( CO2 + H2O
Câu12.
a. Nung 2,45 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 672ml khí O2 ở đktc. Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali; 47,65% clo. Xác định công thức đơn giản nhất của X?
b. 4,48lít hỗn hợp khí A gồm H2 và CO có khối lượng 1,7 gam. Cần phải thêm bao nhiêu lít CO vào để hỗn hợp A có tỷ lệ thể tích VH2 : VCO = 2 : 1?
Câu13
a. A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là một loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt?
b. Trộn quặng A với quặng B theo tỷ lệ khối lượng mA : mB = 2: 5 ta được quặng C. Hỏi trong một tấn quặng C có bao nhiêu kg sắt?
Câu14: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2gam. Tính m?
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; N = 14; Fe = 56; K = 39; Cl = 35,5; Mg= 24)
PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL HSG KHTN LẦN 2 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn : Hóa học
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): mỗi câu đúng được 0,3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phú Trọng
Dung lượng: 86,96KB|
Lượt tài: 5
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)