DE THI KHAO SAT HSG- MON HOA HOC 8

Chia sẻ bởi Lăng Đức Học | Ngày 17/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: DE THI KHAO SAT HSG- MON HOA HOC 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT SÔNG LÔ
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG KHỐI 8
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút)
--------***-------
Câu 1: (2đ)
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO  FexOy + ?
2. KMnO4  ? + O2 + ?
3. Al + FexOy  Fe + ?
4. Fe + O2  FexOy
5. ? + H2O  NaOH
Câu 2: (1,5đ)
Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ .
Câu 3: (1,5đ)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 4: (2,5đ)
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 5: (2,5đ)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.


Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55.

---------------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh……………………………………….Số báo danh…………….
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)


PHÒNG GD VÀ ĐT SÔNG LÔ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 8
NĂM HỌC 2009-2010
-------***------
CÂU

NỘI DUNG
ĐIỂM

Câu 1
(2đ)
1
2
3
4
5
xFe2O3 + (3x-2y)CO  2 FexOy + (3x-2y)CO2
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2
2yAl + 3 FexOy  3xFe + yAl2O3
2xFe + yO2  2 FexOy
Na2O + H2O  2NaOH
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp
-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử
(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



Câu 2
(1,5đ)

nKClO3= mol, nKMnO4=mol
PTPƯ hoá học: 2KClO3  2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 (2)
Theo (1) nO2 =  nKClO3 = mol
Theo (2) nO2 =  nKMnO4=mol
Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có:
=  = .
0,25

0,25
0,25
0,125


0,125


0,5

Câu 3
(1,5đ)

Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch CuSO4 10%: m= 400.=40 gam
Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấyKhối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam
Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%:
m2 = (g)
Từ đó ta có m1 + m2 = m
 +  = 40  x  33,9 gam.
mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam.


0,25



0,25



0,25

0,5

0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lăng Đức Học
Dung lượng: 132,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)