Đề thi khảo sát chất lượng học kì II môn Toán lớp 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Đinh Huyền Mai | Ngày 12/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì II môn Toán lớp 6 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS NGUYỄN DU
 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2014-2015)
Môn: Lịch sử - Lớp 6 - Thời gian: 45 phút

Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của nhà Hán đối với nhân dân ta là:
A- Đàn áp khủng bố nhân dân ta          B- Thuế khoá nặng nề
C- Đồng hoá nhân dân ta                     D- Cống nạp sản vật quý
Câu 2: Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là:
A. Kiến trúc đền tháp                          B. Kiến trúc chùa chiền
C. Kiến trúc nhà ở                              D. Kiến trúc đền làng
Câu 3: Hình ảnh người nữ tướng khi ra trận “Thường mặc áo giáp, cài trâm vàng, đi guốc ngà, cưỡi voi, trông rất oai phong lẫm liệt”. Bà là:
A. Trưng Trắc.                 C. Trưng Nhị
B. Triệu Thị Trinh              D. Bùi Thị Xuân
Câu 4: Dạ Trạch Vương là ai:
A. Lý Nam Đế     B. Lý Phật Tử       C. Triệu Quang Phục      D. Lý Thiên Bảo
Câu 5: Lí Bí lên ngôi hoàng đế vào năm:
A. 542.               B. 543.                 C. 544.                          D. 545.
Câu 6. Kinh đô nước ta thời Trưng Vương là:
A. Cổ Loa           B. Thăng Long       C. Phong Khê                D. Mê Linh
Phần 2: TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 7: (3 điểm) Lí Bí đã làm gì sau khi khởi nghĩa thắng lợi? Những việc làm đó có ý nghĩa gì?
Câu 8: (1,5 điểm) Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
Câu 9: (2,5 điểm) Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử
Phần 1: (3,0 điểm)
Câu
1
 2
3
4
 5
6

Đáp án
C
A
B
C
C
D

Phần 2: (7,0 điểm)
Câu 7 (3đ)
Những việc làm của Lí Bí (2đ)
Mùa xuân năm 544, Lí Bí lên ngôi hoàng đế (Lí Nam Đế) (0,5)
Đặt tên nước là Vạn Xuân (0,5)
Đặt kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch, niên hiệu Thiên Đức (0,5)
Thành lập triều đình với hai ban: văn võ (0,5)
Ý nghĩa (1đ)
Xây dựng đất nước độc lập, tự chủ (0,5)
Mong muốn đất nước độc lập vững bền (0,5)
Câu 8: (1,5đ)
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập dân tộc, tổ tiên đã để lại cho chúng ta:
Lòng yêu nước
Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước
Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc
Câu 9: (2,5đ)
Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng (1,5 điểm)
Năm 938 Lưu Hoằng Tháo tiến vào nước ta
Triều lên: Ta nhử quân Hán vào trong bãi cọc
Triều xuống: Quân ta bất ngờ đổ ra đánh quyết liệt, quân Hán rút chạy ra biển
Kết quả: Giết Hoằng Tháo và hơn nửa số quân, kết thúc thắng lợi
Là thắng lợi vĩ đại (1 điểm)
Quân Hán không dám đem quân xâm lược nước ta nữa
Đập tan ý đồ xâm lược nước ta của bọn phong kiến phương Bắc. Khẳng định nền độc lập của tổ quốc.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đinh Huyền Mai
Dung lượng: 37,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)