đề thi IJSO 9 huyện Đông anh- Hà Noi
Chia sẻ bởi Tranthi Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: đề thi IJSO 9 huyện Đông anh- Hà Noi thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNG
KÌ THI HSG CÁC MÔN KHOA HỌC LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2016- 2017
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 45 phút.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi câu 1 điểm)
Khoanh tròn vào lựa chọn đúng A,B,C hoặc D.
Câu 1: Câu nào dưới đây không được coi là chức năng của hệ tiêu hóa ở người?
Giải phóng năng lượng trong quá trình ôxi hóa thức ăn
Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
Loại bỏ thức ăn không đặc trưng của loài D. Xử lý cơ học thức ăn
. Câu 2: Cho các mối quan hệ sau: (1)Tự tỉa thưa ở thực vật. (2). Rắn ăn chuột. (3). Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau. (4). Bồ nông săn mồi thành hàng ngang. (5). Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu (6) Giun đũa sống trong ruột người (7).Chim mỏ đỏ bắt mồi trên cơ thể linh dương (8) Hiện tượng liền rễ ở cây thong. Số đáp án đúng minh họa cho hiện tượng hỗ trợ cùng loài là:
2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 3:. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm không khí đi vào phổi là: A. Có nhiều lông mũi B. Có rất nhiều phế nang
C. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày D. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày và hệ thống mao mạch dày đặc
Câu 4: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A = T = 180, G = X = 110. B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = T = 200, G = X = 90.
Câu 5: Cho sơ đổ phả hệ sau:
◘/
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:. A. 1 ( 3 ( 4 (2 B. 1( 4 ( 2 ( 3 C. 1 ( 3 ( 2 ( 4 D.1 ( 2 ( 4 ( 3
Câu 7: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B. A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 8: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 9: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 2x. B. 1x. C. 0,5x. D.
KÌ THI HSG CÁC MÔN KHOA HỌC LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2016- 2017
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 45 phút.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (10 câu, mỗi câu 1 điểm)
Khoanh tròn vào lựa chọn đúng A,B,C hoặc D.
Câu 1: Câu nào dưới đây không được coi là chức năng của hệ tiêu hóa ở người?
Giải phóng năng lượng trong quá trình ôxi hóa thức ăn
Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
Loại bỏ thức ăn không đặc trưng của loài D. Xử lý cơ học thức ăn
. Câu 2: Cho các mối quan hệ sau: (1)Tự tỉa thưa ở thực vật. (2). Rắn ăn chuột. (3). Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau. (4). Bồ nông săn mồi thành hàng ngang. (5). Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu (6) Giun đũa sống trong ruột người (7).Chim mỏ đỏ bắt mồi trên cơ thể linh dương (8) Hiện tượng liền rễ ở cây thong. Số đáp án đúng minh họa cho hiện tượng hỗ trợ cùng loài là:
2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 3:. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm không khí đi vào phổi là: A. Có nhiều lông mũi B. Có rất nhiều phế nang
C. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày D. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày và hệ thống mao mạch dày đặc
Câu 4: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A = T = 180, G = X = 110. B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = T = 200, G = X = 90.
Câu 5: Cho sơ đổ phả hệ sau:
◘/
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:. A. 1 ( 3 ( 4 (2 B. 1( 4 ( 2 ( 3 C. 1 ( 3 ( 2 ( 4 D.1 ( 2 ( 4 ( 3
Câu 7: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B. A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 8: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 9: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 2x. B. 1x. C. 0,5x. D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tranthi Kim Anh
Dung lượng: 145,77KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)