đề thi hsgioir
Chia sẻ bởi Lương Mai Hiên |
Ngày 11/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsgioir thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
I. Tiếng Việt:
Câu 1: Đọc đoan thơ sau:
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
( Quê hương- Tế Hanh)
Em hãy chỉ ra các phép tu từ mà nhà thơ đã sử dụng trong đoạn thơ trên? Hãy chỉ rõ cụ thể qua các hình ảnh thơ
* Đáp án: Các phép tu từ đã sử dụng:
So sánh: + Chiếc thuyền hăng như con tuấn mã
+ Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
- Nhân hóa: qua các động từ chỉ hành động : hăng, phăng, vượt, rướn
Câu 2: Trong đoạn thơ sau:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im, bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
( Quê hương- Tế Hanh)
Em hãy chỉ ra các phép tu từ mà nhà thơ đã sử dụng trong đoạn thơ trên? Hãy chỉ rõ cụ thể qua các hình ảnh thơ
Đáp án: - Nhân hóa : chiếc thuyền im, bến mỏi
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
( Lá đỏ- Vũ Quần Phương)
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng, em hãy chỉ ra các từ cùng trường từ vựng trong đoạn thơ trên
Đáp án: + Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng
+ Trường từ vựng chỉ sự cháy: Lửa, cháy, tro
( Chỉ cần viết: đỏ, xanh, hồng ; lửa, cháy, tro cũng được)
Câu 4: Trong khổ kết “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, nhà thơ Phạm Tiến Duật viết:
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong khổ thơ trên( yêu cầu chỉ rõ qua các từ ngữ).
Đáp án: Các BPNT: - điệp ngữ : Không có
- Liệt kê: kính, đèn,mui xe
- Hoán dụ; “ Một trái tim”: chỉ người lính( Hoán dụ lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể).
- Tương phản: Đối lập giữa ba cái không về vật chất và một cái có về tinh thần.
Câu 5: Trong “ Bài thơ đoàn thuyền đánh cá” , khổ đầu bài thơ, tác giả viết:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh các lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Khổ kết bài thơ là:
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Em hãy chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật trong kết cấu bài thơ.
Đáp án: kết cấu đầu cuối tương ứng.
II. Văn học sử
Câu 6: . Bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu được sáng tác năm nào? Đó là giai đoạn nào của lịch sử của đất nước ta?
Đáp án : Bài thơ viết năm 1948, giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 7:Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận sáng tác vào thời gian nào? Đây là giai đoạn lịch sử nào của đất nước ta?
Đáp án: Bài thơ viết năm 1958, trong một chuyến đi thực tế dài ngày của nhà thơ Huy Cận ở vùng mỏ Quảng Ninh. Giai đoạn này miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa, làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
III. Hiểủ biết xã hội:
Câu 8: Đây là bài thơ nào? Của tác giả nào?
Dữ liệu 1: Bài thơ đã được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc thành bài hát,
Dữ liệu 2: Tên ca khúc được phổ nhạc là “ Tình đồng chí”.
Dữ liệu 3 : Bài thơ viết năm 1948, sau chiến dịch Việt Bắc, là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính thời kì chống Pháp, in trong tập thơ: “ Đầu súng trăng treo”.
Đáp án
I. Tiếng Việt:
Câu 1: Đọc đoan thơ sau:
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
( Quê hương- Tế Hanh)
Em hãy chỉ ra các phép tu từ mà nhà thơ đã sử dụng trong đoạn thơ trên? Hãy chỉ rõ cụ thể qua các hình ảnh thơ
* Đáp án: Các phép tu từ đã sử dụng:
So sánh: + Chiếc thuyền hăng như con tuấn mã
+ Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
- Nhân hóa: qua các động từ chỉ hành động : hăng, phăng, vượt, rướn
Câu 2: Trong đoạn thơ sau:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im, bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
( Quê hương- Tế Hanh)
Em hãy chỉ ra các phép tu từ mà nhà thơ đã sử dụng trong đoạn thơ trên? Hãy chỉ rõ cụ thể qua các hình ảnh thơ
Đáp án: - Nhân hóa : chiếc thuyền im, bến mỏi
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
( Lá đỏ- Vũ Quần Phương)
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng, em hãy chỉ ra các từ cùng trường từ vựng trong đoạn thơ trên
Đáp án: + Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng
+ Trường từ vựng chỉ sự cháy: Lửa, cháy, tro
( Chỉ cần viết: đỏ, xanh, hồng ; lửa, cháy, tro cũng được)
Câu 4: Trong khổ kết “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, nhà thơ Phạm Tiến Duật viết:
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong khổ thơ trên( yêu cầu chỉ rõ qua các từ ngữ).
Đáp án: Các BPNT: - điệp ngữ : Không có
- Liệt kê: kính, đèn,mui xe
- Hoán dụ; “ Một trái tim”: chỉ người lính( Hoán dụ lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể).
- Tương phản: Đối lập giữa ba cái không về vật chất và một cái có về tinh thần.
Câu 5: Trong “ Bài thơ đoàn thuyền đánh cá” , khổ đầu bài thơ, tác giả viết:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh các lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Khổ kết bài thơ là:
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Em hãy chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật trong kết cấu bài thơ.
Đáp án: kết cấu đầu cuối tương ứng.
II. Văn học sử
Câu 6: . Bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu được sáng tác năm nào? Đó là giai đoạn nào của lịch sử của đất nước ta?
Đáp án : Bài thơ viết năm 1948, giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 7:Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận sáng tác vào thời gian nào? Đây là giai đoạn lịch sử nào của đất nước ta?
Đáp án: Bài thơ viết năm 1958, trong một chuyến đi thực tế dài ngày của nhà thơ Huy Cận ở vùng mỏ Quảng Ninh. Giai đoạn này miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa, làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
III. Hiểủ biết xã hội:
Câu 8: Đây là bài thơ nào? Của tác giả nào?
Dữ liệu 1: Bài thơ đã được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc thành bài hát,
Dữ liệu 2: Tên ca khúc được phổ nhạc là “ Tình đồng chí”.
Dữ liệu 3 : Bài thơ viết năm 1948, sau chiến dịch Việt Bắc, là tác phẩm tiêu biểu viết về người lính thời kì chống Pháp, in trong tập thơ: “ Đầu súng trăng treo”.
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Mai Hiên
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)