Đề thi HSG vòng thị- mon sinh học 9
Chia sẻ bởi Cao Thanh Trang |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG vòng thị- mon sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ.
Lớp 9-Năm học: 2008-2009
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (3 điểm)
So sánh quy luật phân ly độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng.
Câu 2: (5 điểm)
Cho một cây P giao phấn lần lượt với 3 cây khác thu được các kết quả như sau:
- Với cây thứ nhất, thu được F1 có 6,25% cây thân thấp, quả vàng.
- Với cây thứ hai, thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân cao, quả vàng.
- Với cây thứ ba, thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể qui định một tính trạng.
Xác định:
1. Kiểu gen và kiểu hình của P và cây thứ nhất.
2. Ti lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ hai.
3. Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ ba.
Câu 3: (4,5 điểm)
Một gen có khối lượng bằng 540000 đơn vị cacbon và có 35% T. Trên mạch thứ nhất của gen có 28% A và 12% G.
Gen tiến hành phiên mã và đã sử dụng của môi trường 2646 ribônuclêôtit thuộc loại U.
Xác định:
1. Mạch mang mã gốc đã tiến hành quá trình phiên mã nói trên.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường đã cung cấp cho quá trình phiên mã.
3. Số liên kết phôtphođieste chứa trong tất cả các phân tử ARN được tạo ra từ quá trình trên.
Câu 4: (4,5 điểm)
Hai gen dài bằng nhau và có tổng số liên kết hiđrô bằng 7860.
- Gen I có tỉ lệ =
- Gen II ít hơn 60 A so với gen I
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen nói trên
2. Gen I nhân đôi 3 lần, trong các gen con tạo ra có tổng số 4801 A và 7200 G.
- Gen II cũng nhân đôi 3 lần, đã sử dụng của môi trường 3780 A và 6719 G.
Xác định dạng đột biến và tỉ lệ số gen bị đột biến so với tổng số gen được hình thành ở mỗi trường hợp trên. Cho biết dạng đột biến chỉ tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen.
Câu 5: (3 điểm)
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (X) quy định, không có gen tương ứng trên nhiễm sắc thể giơi tính Y.
Từ sơ đồ phả hệ bên, hãy cho biết kiểu gen ở I, II, III, III, IV và cách di truyền của gen trên.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ.
Lớp 9-Năm học: 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
3đ
1) Những điểm giống nhau:
1.1
Đều là các qui luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
0,25
1.2
Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn.
0,25
1.3
Về cơ chế di truyền đều dựa trên sự phân li của gen trên NST trong phát sinh giao tử và tổ hợp gen từ các giao tử trong thụ tinh.
0,25
1.4
P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản, Fđều mang kiểu hình với hai tính trạng trội.
0,25
2) Những điểm khác nhau:
Qui luật phân li độc lập
Hiện tượng di truyền liên kết
Mỗi gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau)
Hai gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng).
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử
Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
1.5
0,5
1.6
0,
Lớp 9-Năm học: 2008-2009
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (3 điểm)
So sánh quy luật phân ly độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng.
Câu 2: (5 điểm)
Cho một cây P giao phấn lần lượt với 3 cây khác thu được các kết quả như sau:
- Với cây thứ nhất, thu được F1 có 6,25% cây thân thấp, quả vàng.
- Với cây thứ hai, thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân cao, quả vàng.
- Với cây thứ ba, thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể qui định một tính trạng.
Xác định:
1. Kiểu gen và kiểu hình của P và cây thứ nhất.
2. Ti lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ hai.
3. Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ ba.
Câu 3: (4,5 điểm)
Một gen có khối lượng bằng 540000 đơn vị cacbon và có 35% T. Trên mạch thứ nhất của gen có 28% A và 12% G.
Gen tiến hành phiên mã và đã sử dụng của môi trường 2646 ribônuclêôtit thuộc loại U.
Xác định:
1. Mạch mang mã gốc đã tiến hành quá trình phiên mã nói trên.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường đã cung cấp cho quá trình phiên mã.
3. Số liên kết phôtphođieste chứa trong tất cả các phân tử ARN được tạo ra từ quá trình trên.
Câu 4: (4,5 điểm)
Hai gen dài bằng nhau và có tổng số liên kết hiđrô bằng 7860.
- Gen I có tỉ lệ =
- Gen II ít hơn 60 A so với gen I
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen nói trên
2. Gen I nhân đôi 3 lần, trong các gen con tạo ra có tổng số 4801 A và 7200 G.
- Gen II cũng nhân đôi 3 lần, đã sử dụng của môi trường 3780 A và 6719 G.
Xác định dạng đột biến và tỉ lệ số gen bị đột biến so với tổng số gen được hình thành ở mỗi trường hợp trên. Cho biết dạng đột biến chỉ tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen.
Câu 5: (3 điểm)
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (X) quy định, không có gen tương ứng trên nhiễm sắc thể giơi tính Y.
Từ sơ đồ phả hệ bên, hãy cho biết kiểu gen ở I, II, III, III, IV và cách di truyền của gen trên.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ.
Lớp 9-Năm học: 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
3đ
1) Những điểm giống nhau:
1.1
Đều là các qui luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
0,25
1.2
Đều có hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn.
0,25
1.3
Về cơ chế di truyền đều dựa trên sự phân li của gen trên NST trong phát sinh giao tử và tổ hợp gen từ các giao tử trong thụ tinh.
0,25
1.4
P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản, Fđều mang kiểu hình với hai tính trạng trội.
0,25
2) Những điểm khác nhau:
Qui luật phân li độc lập
Hiện tượng di truyền liên kết
Mỗi gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau)
Hai gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng).
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử
Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
1.5
0,5
1.6
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thanh Trang
Dung lượng: 42,84KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)