Đề thi HSG vòng huyện
Chia sẻ bởi Trần Thới Hưng |
Ngày 15/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG vòng huyện thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2014-2015
Đề thi môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________
Câu 1: (4điểm) Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 6 hợp tử.
a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng
b. Số nhiễm sắc thể trong các hợp tử bằng 480. Xác đinh số nhiễm sắc thể có trong các trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình trên
Câu 2: (4.5điểm) Một gen có chiều dài 0,51m. Có A = 28% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không trở lại.
a. Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao nhiêu?
b. Trong quá trình nhân đôi đó gen cần phải phá vỡ bao nhiêu liên kết hiđro, hình thành thêm bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit?
c. Tổng số ribonucleotit mà môi trường cung cấp cho các gen con sao mã?
d. Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN?
e. Có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein để thực hiện chức năng?
Câu 3: (4điểm) Ở lúa, Thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.
a. Xác định kiểu gen có thể có của cây cao, hạt chín sớm; cây cao, chín muộn; cây thấp, chín sớm.
b. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c. Cho lúa F1 lai phân tích thì kết quả lai như thế nào?
Câu 4: (4điểm) Một gen có khối lượng 720 000 đơn vị cacbon. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A và 25% G, trên mạch thứ hai có 20% A. Xác định:
a. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
b. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.
c. Số liên kết hydro và số liên kết hóa trị của gen.
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Câu 5: (3.5điểm) Mỗi chu kì nguyên phân của một hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút; thời gian của kì trung gian, kì đầu,
NĂM HỌC: 2014-2015
Đề thi môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________
Câu 1: (4điểm) Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 6 hợp tử.
a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng
b. Số nhiễm sắc thể trong các hợp tử bằng 480. Xác đinh số nhiễm sắc thể có trong các trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình trên
Câu 2: (4.5điểm) Một gen có chiều dài 0,51m. Có A = 28% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không trở lại.
a. Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao nhiêu?
b. Trong quá trình nhân đôi đó gen cần phải phá vỡ bao nhiêu liên kết hiđro, hình thành thêm bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit?
c. Tổng số ribonucleotit mà môi trường cung cấp cho các gen con sao mã?
d. Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN?
e. Có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein để thực hiện chức năng?
Câu 3: (4điểm) Ở lúa, Thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.
a. Xác định kiểu gen có thể có của cây cao, hạt chín sớm; cây cao, chín muộn; cây thấp, chín sớm.
b. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c. Cho lúa F1 lai phân tích thì kết quả lai như thế nào?
Câu 4: (4điểm) Một gen có khối lượng 720 000 đơn vị cacbon. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A và 25% G, trên mạch thứ hai có 20% A. Xác định:
a. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
b. Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.
c. Số liên kết hydro và số liên kết hóa trị của gen.
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Một gen có khối lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau:
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít trong mỗi mạch đơn của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít của gen
Câu 5: (3.5điểm) Mỗi chu kì nguyên phân của một hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút; thời gian của kì trung gian, kì đầu,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thới Hưng
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)