De thi hsg vat ly 8
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nga |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg vat ly 8 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Châu Minh
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn : Vật lý 8
Bài 1:Hai xe ô tô chuyển động thẳng đều ở hai điểm A và B. Khi chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau mỗi khoảng thời gian t = 1 giờ thì khoảng cách giữa chúng giảm đi một quãng đường S = 120 km. Nếu chúng giữ nguyên vận tốc và chuyển động cùng chiều thì cứ sau khoảng thời gian t’ = 30 phút, khoảng cách giữa chúng giảm đi S’ = 20km . Tính v1; v2 của mỗi xe.
Bài 2:Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3
Bài 3:Toa xe lửa có trọng lượng 500 000 N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục bánh có 2 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với mặt ray là 5cm2.
a) Tính áp suất của toa lên ray khi toa đỗ trên đường bằng.
b) Tính áp suất của toa lên nền đường nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường ray và tà vẹt với mặt đường (phần chịu áp lực) là 2m2.
Bài 4:Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện đáy là 40 cm2, cao 10 cm. Có khối lượng 160g
a) Thả khối gỗ vào nước, tìm chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3
b) Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện 5 cm2 sâu h (cm) và lấp đầy sắt có khối lượng riêng 7800 kg/m3 . khi thả vào nước ta thấy mực nước ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu (h) của lỗ khoét.
Bài 5:Một miếng thép hình hộp chữ nhật có một lỗ hổng ở giữa . Dùng lực kế đo trọng lượng của miếng thép trong không khí thấy lực kế chỉ 370N. Hãy xác định thể tích của lỗ hổng? Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3: của thép là 78 000N/m3
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
Môn : Vật lý 8
Bài 1:Hai xe ô tô chuyển động thẳng đều ở hai điểm A và B. Khi chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau mỗi khoảng thời gian t = 1 giờ thì khoảng cách giữa chúng giảm đi một quãng đường S = 120 km. Nếu chúng giữ nguyên vận tốc và chuyển động cùng chiều thì cứ sau khoảng thời gian t’ = 30 phút, khoảng cách giữa chúng giảm đi S’ = 20km . Tính v1; v2 của mỗi xe.
Bài 2:Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3
Bài 3:Toa xe lửa có trọng lượng 500 000 N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục bánh có 2 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với mặt ray là 5cm2.
a) Tính áp suất của toa lên ray khi toa đỗ trên đường bằng.
b) Tính áp suất của toa lên nền đường nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường ray và tà vẹt với mặt đường (phần chịu áp lực) là 2m2.
Bài 4:Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện đáy là 40 cm2, cao 10 cm. Có khối lượng 160g
a) Thả khối gỗ vào nước, tìm chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3
b) Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện 5 cm2 sâu h (cm) và lấp đầy sắt có khối lượng riêng 7800 kg/m3 . khi thả vào nước ta thấy mực nước ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu (h) của lỗ khoét.
Bài 5:Một miếng thép hình hộp chữ nhật có một lỗ hổng ở giữa . Dùng lực kế đo trọng lượng của miếng thép trong không khí thấy lực kế chỉ 370N. Hãy xác định thể tích của lỗ hổng? Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3: của thép là 78 000N/m3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Nga
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)