ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 6
Chia sẻ bởi Hà Thị Hồng Hoè |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 1: ĐO LƯỜNG
I LÝ THUYẾT:
Yêu cầu : ôn tập lại đơn vị cách đổi các đơn vị
Nhận xét: Nếu: 1m = 10dm → 1m2 = 102dm2 = 100 dm2, 1m3 = 103dm3 = 1000 dm3
1m = 100cm → 1m2 = 1002cm2 = 10000 cm2, 1m3 = 1003cm3 = 1000000 cm3
và ngược lại 1dm = = 0,1m → 1dm2 = = 0,01 m2,
1dm3 = =0, 001dm3
1cm == 0,1m → 1cm2 = = 0,0001 m2,
1cm3 = =0, 000001dm3
Ví dụ: 23cm3 = ? m3 ; 1m3 = 1003cm3 = 1000000cm3 => 23cm3 = 23/1000000 m3
Các công thức mở rộng:
Công thức tính thể tích hình hộp: V = a.b.c
Công thức tính thể tích hình cầu: V = 4/3.П.R3
Công thức tính thể tích hình trụ: V = П.R2.h
II BÀI TẬP
KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT.
Câu 1. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau đây cách ghi nào là đúng?
A. 2000mm. B. 200cm. C. 20dm. D. 2m.
Câu 2. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng? A. V1 = 20cm3. B. V2 = 20,5cm3.
C. V3 = 20,50cm3. D. V4 = 20,2cm3.
Nhận xét: Số sau cùng phải giống với 0,5cm3
Câu 3. Khi dùng những chiếc cân khác nhau để cân một số vật, người ta đưa ra những kết quả chính xác sau: A. 2,5kg. B. 1 300g C. 128mg D. 1 600,1g
Câu 4. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng? A. 0,55g B. 5,5 lạng C. 550g D. Cả 3 cách đều đúng
Kết quả nào trên đây ứng với loại cân có ĐCNN là 0,1g?
Câu 5. Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm3. Thả 10 viên bi giống nhau vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55cm3. Thể tích của 1 viên bi là: A. 55cm3 B. 50cm3 C. 5cm3. D. 0,5cm3.
Câu 6. Một bình có dung tích 2000cm3 đang chứa nước, mực nước ở đúng giữa bình. Thả chìm một hòn đá vào bình ta thấy mực nước dâng lên chiếm 1/3 thể tích của bình. Vậy thể tích của bình là : A. 1000cm3. B. 500cm3. C. 1500cm3. D. 20000cm3.
Câu 7. Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng, người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đĩa còn lại là 2 túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của một túi bột ngọt là: A. 200g B. 500g C. 900g D. 450g
BÀI TẬP ĐIỀN TỪ.
Câu 1.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,5m = …………….. dm = ……………….. cm.
b) 2mm = …………….. m = ……………….. km.
c) 0,04km = ……………m = ……………….. cm.
d) 300cm = …………….dm = ……………….. km.
e) 25dm = …………….. mm = ………………..km.
Câu 2.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,05m3 = …………….. dm 3= ……………….. cm3.
b) 2,5dm3 = …………….. l = ……………….. ml.
c) 3 000cm3 = ……………dm3 = ……………….. m3.
d) 520mm3 = …………….cm3 = ……………….. dm3.
e) 25dm3 = …………….. mm3 = ………………..km3.
Câu 3.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,05kg = …………….. g= ……………….. mg.
b) 2g = …………….. ….kg = ……………….. tạ.
c) 0,3t = ……………. .....tạ = ……………….. kg.
d) 2450g = …………….kg = ……………….. tạ
e) 25kg = …………….. g= ………………..mg.
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1. Bằng PP nào ta có thể đo chu vi, đường kính của một bút chì?
Câu 2.. Một người chỉ có trong tay một thước thẳng và một ít vôi bột. Muốn đo chu vi của
một nắp bàn tròn người đó có thể đo bằng cách nào?
Câu 3. hãy nêu cách xác định chu vi và đường kính của sợi dây chỉ. Cho phép dùng thước
kẻ và một chiếc bút chì.
Câu 4. Hãy trình bày một phương án đo độ sâu của giếng nước.
Câu 5.Hãy trình bày
I LÝ THUYẾT:
Yêu cầu : ôn tập lại đơn vị cách đổi các đơn vị
Nhận xét: Nếu: 1m = 10dm → 1m2 = 102dm2 = 100 dm2, 1m3 = 103dm3 = 1000 dm3
1m = 100cm → 1m2 = 1002cm2 = 10000 cm2, 1m3 = 1003cm3 = 1000000 cm3
và ngược lại 1dm = = 0,1m → 1dm2 = = 0,01 m2,
1dm3 = =0, 001dm3
1cm == 0,1m → 1cm2 = = 0,0001 m2,
1cm3 = =0, 000001dm3
Ví dụ: 23cm3 = ? m3 ; 1m3 = 1003cm3 = 1000000cm3 => 23cm3 = 23/1000000 m3
Các công thức mở rộng:
Công thức tính thể tích hình hộp: V = a.b.c
Công thức tính thể tích hình cầu: V = 4/3.П.R3
Công thức tính thể tích hình trụ: V = П.R2.h
II BÀI TẬP
KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT.
Câu 1. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả sau đây cách ghi nào là đúng?
A. 2000mm. B. 200cm. C. 20dm. D. 2m.
Câu 2. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng? A. V1 = 20cm3. B. V2 = 20,5cm3.
C. V3 = 20,50cm3. D. V4 = 20,2cm3.
Nhận xét: Số sau cùng phải giống với 0,5cm3
Câu 3. Khi dùng những chiếc cân khác nhau để cân một số vật, người ta đưa ra những kết quả chính xác sau: A. 2,5kg. B. 1 300g C. 128mg D. 1 600,1g
Câu 4. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng? A. 0,55g B. 5,5 lạng C. 550g D. Cả 3 cách đều đúng
Kết quả nào trên đây ứng với loại cân có ĐCNN là 0,1g?
Câu 5. Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm3. Thả 10 viên bi giống nhau vào trong bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55cm3. Thể tích của 1 viên bi là: A. 55cm3 B. 50cm3 C. 5cm3. D. 0,5cm3.
Câu 6. Một bình có dung tích 2000cm3 đang chứa nước, mực nước ở đúng giữa bình. Thả chìm một hòn đá vào bình ta thấy mực nước dâng lên chiếm 1/3 thể tích của bình. Vậy thể tích của bình là : A. 1000cm3. B. 500cm3. C. 1500cm3. D. 20000cm3.
Câu 7. Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng, người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đĩa còn lại là 2 túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của một túi bột ngọt là: A. 200g B. 500g C. 900g D. 450g
BÀI TẬP ĐIỀN TỪ.
Câu 1.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,5m = …………….. dm = ……………….. cm.
b) 2mm = …………….. m = ……………….. km.
c) 0,04km = ……………m = ……………….. cm.
d) 300cm = …………….dm = ……………….. km.
e) 25dm = …………….. mm = ………………..km.
Câu 2.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,05m3 = …………….. dm 3= ……………….. cm3.
b) 2,5dm3 = …………….. l = ……………….. ml.
c) 3 000cm3 = ……………dm3 = ……………….. m3.
d) 520mm3 = …………….cm3 = ……………….. dm3.
e) 25dm3 = …………….. mm3 = ………………..km3.
Câu 3.Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a) 0,05kg = …………….. g= ……………….. mg.
b) 2g = …………….. ….kg = ……………….. tạ.
c) 0,3t = ……………. .....tạ = ……………….. kg.
d) 2450g = …………….kg = ……………….. tạ
e) 25kg = …………….. g= ………………..mg.
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1. Bằng PP nào ta có thể đo chu vi, đường kính của một bút chì?
Câu 2.. Một người chỉ có trong tay một thước thẳng và một ít vôi bột. Muốn đo chu vi của
một nắp bàn tròn người đó có thể đo bằng cách nào?
Câu 3. hãy nêu cách xác định chu vi và đường kính của sợi dây chỉ. Cho phép dùng thước
kẻ và một chiếc bút chì.
Câu 4. Hãy trình bày một phương án đo độ sâu của giếng nước.
Câu 5.Hãy trình bày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Hồng Hoè
Dung lượng: 89,68KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)