Đề thi HSG Văn 7
Chia sẻ bởi Uông Hà Thu |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra chất lượng cuối năm
Môn : ngữ văn 7
Thời gian : 90 phút làm bài
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhân vật chính trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay ” của tác giả Phạm Duy Tốn là ai ?
A - Người dân B - Quan phụ mẫu
C - Tên lính hầu C - Quan huyện
Câu 2: Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt ?
A – Người ta là hoa đất B – Một đêm mùa xuân
C - Đêm đã về khuya C - Mùa xuân đến trăm hoa đua nở
Câu 3 : Từ Hán Việt nào sau đây không đồng nghĩa với các từ còn lại ?
A – Thi nhân B – Thi sĩ
C – Thi hành D – Thi ca
Câu 4 : Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì ?
A – Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận .
B – Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết.
C – Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận.
D – Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận .
Câu 5 : Trong các câu sau câu nào là câu bị động ?
A – Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi .
B – Chân em bị đau .
C – Cột cờ đã được dựng lên .
D – Cô bé mang hoa về tặng mẹ.
Câu 6 : Dòng nào dưới đây không nói lên công dụng của dấu gạch ngang ?
A - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
B - Để nối các tiếng trong một từ mượn gồm nhiều tiếng.
C - Để nối các từ nằm trong một liên danh.
D - Đấnh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc dùng để liệt kê.
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : 2 điểm
Em hiểu thế nào về nhận định của sau đây của tác giả Hoài Thanh trong văn bản ý nghĩa văn chương : “Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương còn sáng tạo ra sự sống … Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có, văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có . ”
Câu 2 :5 điểm
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có chí thì nên ”
Môn : ngữ văn 7
Thời gian : 90 phút làm bài
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhân vật chính trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay ” của tác giả Phạm Duy Tốn là ai ?
A - Người dân B - Quan phụ mẫu
C - Tên lính hầu C - Quan huyện
Câu 2: Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt ?
A – Người ta là hoa đất B – Một đêm mùa xuân
C - Đêm đã về khuya C - Mùa xuân đến trăm hoa đua nở
Câu 3 : Từ Hán Việt nào sau đây không đồng nghĩa với các từ còn lại ?
A – Thi nhân B – Thi sĩ
C – Thi hành D – Thi ca
Câu 4 : Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì ?
A – Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận .
B – Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết.
C – Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận.
D – Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận .
Câu 5 : Trong các câu sau câu nào là câu bị động ?
A – Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi .
B – Chân em bị đau .
C – Cột cờ đã được dựng lên .
D – Cô bé mang hoa về tặng mẹ.
Câu 6 : Dòng nào dưới đây không nói lên công dụng của dấu gạch ngang ?
A - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
B - Để nối các tiếng trong một từ mượn gồm nhiều tiếng.
C - Để nối các từ nằm trong một liên danh.
D - Đấnh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc dùng để liệt kê.
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : 2 điểm
Em hiểu thế nào về nhận định của sau đây của tác giả Hoài Thanh trong văn bản ý nghĩa văn chương : “Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương còn sáng tạo ra sự sống … Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có, văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có . ”
Câu 2 :5 điểm
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có chí thì nên ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Uông Hà Thu
Dung lượng: 22,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)