đề thi hsg van 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Linh |
Ngày 11/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg van 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tuần :10
Tiết : 39,40
KIÊM TRA VĂN
Soạn: 07./10./2014
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức đã học về đặc điểm thể loại của các lớp trước đã học, nắm được nội dung ,phương thức biểu đạt, câu chủ đề …của đoạn văn,của VB.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu cho hs nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm- tự luận.
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
GV:- Đề bài in sẵn
HS:- ôn kĩ các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học.
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1/Ổn định lớp:
2/Bài mới:
*Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu khi làm bài .
Đề có 2 phần : A/ Trắc nghiệm ( 3đ ) B/ Tự luận ( 7 đ )
*Hoạt động 2: GV phát đề cho HS
*Hoạt động 3: HS làm bài, GV theo dõi
*Hoạt động 4: GV thu bài kiểm tra, nhân xét tiết kiểm tra
*Hoạt động 5: GV dặn dò:
-Nắm kĩ lại kiến thức đã học
-Soạn bài: Cây bút thần
Đề bài
I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn và khoanh tròn vào nội dung trả lời dúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Truyền thuyết là gì ?
A. Những câu chuyện hoang đường .
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử .
C. Lịch sử dân tộc được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử .
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách chân thực .
Câu 2: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “ Cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam .
B. Ca ngợi sự hình thành Nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc .
D. Mọi người dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà .
Câu 3: Phương thức biểu đạt các là:
a.Miêu tả C.Biểu cảm
B. Tự sự D.Nghị luận
Câu 4: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực nào của người Lạc Việt thời kỳ vua Hùng dựng nước .
A. Chống giặc ngoại xâm. B.Đấu tranh chinh phục thiên nhiên .
C.Lao động sản xuất và sáng tạo Văn hóa . D.Giữ gìn ngôi vua .
Câu 5: Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc .
A.Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước .
B. Sức mạnh thần kỳ của của tinh thần và hành động yêu nước.
C. Sức mạnh phi thường trổi dậy khi vận nước lâm nguy.
D.Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẳn sàng chống ngoại xâm.
Câu 6: Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang?
A. Nhờ may mắn và tinh ranh . B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh .
C. Nhờ có vua yêu mến . D. Nhờ thông minh hiểu biết và kinh nghiệm bản thân
II/ Tự luận (7 đ)
Câu 1: Kể tên các truyện truyền thuyết đã học?Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên?(3 đ)
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn kể lại một chiến công của Thạch Sanh mà em thích.(4 đ)
ĐÁP ÁN
I/Phần trắc nghiệm:(3 đ)
Câu 1. Đáp án B Câu 4. Đáp án C
Câu 2 . Đáp án D Câu 5. Đáp án D
Câu 3. Đáp án B Câu 6. Đáp án D
2. Tự luận:(7 đ)
Câu 1( 3 đ): Kể đúng 5 truyền thuyết đã học ( 1,5 đ); Nêu đúng ý nghĩa truyện Con Rồng Cháu Tiên (1,5 đ)
C âu 2(4 đ)
- Chọn ngôi kể thích hợp.
-Chọn một chiến công mà em thích, kể đầy đủ nội dung bằng lời văn của em.
- Hình thức: Trình bày sạch , rõ ràng.
Tiết : 39,40
KIÊM TRA VĂN
Soạn: 07./10./2014
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức đã học về đặc điểm thể loại của các lớp trước đã học, nắm được nội dung ,phương thức biểu đạt, câu chủ đề …của đoạn văn,của VB.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu cho hs nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm- tự luận.
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
GV:- Đề bài in sẵn
HS:- ôn kĩ các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học.
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1/Ổn định lớp:
2/Bài mới:
*Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu khi làm bài .
Đề có 2 phần : A/ Trắc nghiệm ( 3đ ) B/ Tự luận ( 7 đ )
*Hoạt động 2: GV phát đề cho HS
*Hoạt động 3: HS làm bài, GV theo dõi
*Hoạt động 4: GV thu bài kiểm tra, nhân xét tiết kiểm tra
*Hoạt động 5: GV dặn dò:
-Nắm kĩ lại kiến thức đã học
-Soạn bài: Cây bút thần
Đề bài
I/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Chọn và khoanh tròn vào nội dung trả lời dúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Truyền thuyết là gì ?
A. Những câu chuyện hoang đường .
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử .
C. Lịch sử dân tộc được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử .
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách chân thực .
Câu 2: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “ Cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam .
B. Ca ngợi sự hình thành Nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc .
D. Mọi người dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà .
Câu 3: Phương thức biểu đạt các là:
a.Miêu tả C.Biểu cảm
B. Tự sự D.Nghị luận
Câu 4: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực nào của người Lạc Việt thời kỳ vua Hùng dựng nước .
A. Chống giặc ngoại xâm. B.Đấu tranh chinh phục thiên nhiên .
C.Lao động sản xuất và sáng tạo Văn hóa . D.Giữ gìn ngôi vua .
Câu 5: Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc .
A.Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước .
B. Sức mạnh thần kỳ của của tinh thần và hành động yêu nước.
C. Sức mạnh phi thường trổi dậy khi vận nước lâm nguy.
D.Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẳn sàng chống ngoại xâm.
Câu 6: Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang?
A. Nhờ may mắn và tinh ranh . B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh .
C. Nhờ có vua yêu mến . D. Nhờ thông minh hiểu biết và kinh nghiệm bản thân
II/ Tự luận (7 đ)
Câu 1: Kể tên các truyện truyền thuyết đã học?Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên?(3 đ)
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn kể lại một chiến công của Thạch Sanh mà em thích.(4 đ)
ĐÁP ÁN
I/Phần trắc nghiệm:(3 đ)
Câu 1. Đáp án B Câu 4. Đáp án C
Câu 2 . Đáp án D Câu 5. Đáp án D
Câu 3. Đáp án B Câu 6. Đáp án D
2. Tự luận:(7 đ)
Câu 1( 3 đ): Kể đúng 5 truyền thuyết đã học ( 1,5 đ); Nêu đúng ý nghĩa truyện Con Rồng Cháu Tiên (1,5 đ)
C âu 2(4 đ)
- Chọn ngôi kể thích hợp.
-Chọn một chiến công mà em thích, kể đầy đủ nội dung bằng lời văn của em.
- Hình thức: Trình bày sạch , rõ ràng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Linh
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)