đề thi HSG và các bài luyện tập Hóa lớp 8
Chia sẻ bởi Máo San |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG và các bài luyện tập Hóa lớp 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề 1
Câu II( 2 điểm).
Cho 4 chất rắn ở dạng bột : BaCO3 , Na2CO3, NaCl, K2SO4. Làm thế nào để phõn biệt được chỳng khi chỉ dựng nước và dung dịch HCl ? Giải
Hoà tan 4 chất rắn vào nước , BaCO3 không tan còn các chất còn lại tan .
+Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử còn lại ,mẫu nào có khí bay lên là Na2CO3
Na2CO3 + HCl→ NaCl + CO2↑+ H2O
Sau đó cho dd HCL vào ống nghiệm chứa BaCO3
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑+ H2O
Lấy dd BaCl2 ở trên nhỏ từ từ vào 2 mẫu thử chứa NaCl và K2SO4 +Mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl còn mẫu nào cho kết tủa là K2SO4 .
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl.
Câu III( 1,5 điểm).Cho 10g hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 lo•ng, dư . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải Khi cho hỗn hợp vào H2SO4 chỉ có Al phản ứng
2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PTHH ta có : nAl = 2/3 nH= .=0,2 mol
Số gam nhôm = 0,2.27 = 5,4 g
số gam Ag = 10 – 5,4 = 4,6 g
% nhôm = . 100% = 54%
% bạc = 100 – 54 = 46 %
Câu IV( 1,5 điểm)Có một mẩu CaCO3 , một ống nghiệm đựng axít clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào có thể xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho mẩu CaCO3 vào ống nghiệm đựng axít clohiđric Giải
-Cho đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm đựng dd axít clohiđric phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + H2O +CO2
-Muốn xác định khối lượng CO2 thoát ra ta làm như sau:
-Cân để xác định khối lượng viên đá vôi và khối lượng ống nghiệm đựng axít clohiđric ,đó chính là khối lượng ban đầu(khối lượng chất phản ứng)
-Bỏ viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric ,phản ứng làm dd sủi bọt do có bọt khí thoát ra.Khi hết bọt khí là phản ứng đ• kết thúc
-Cân để xác định khối lượng ống nghiệm sau phản ứng,khối lượng giảm đi so với trước phản ứng là khối lượng CO2 thoát ra.
Câu V( 3 điểm).1. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl ( cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ?
2.Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm. Giải1. a/ PTHH: 2A + 2xHCl 2AClx + xH2 ; 2B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, mH = 0,4.2 = 0,8 gam
- Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol,
mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
2. Phương trình phản ứng:
3BaCl2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4 + 2AlCl3 -Số mol BaSO4 tạo thành nBaSO4 = 0,699/233=0,003 mol
Theo phương trình phản ứng n Al2(SO4)3= 1/3 nBaSO4= 0,003/3=0,001mol
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A : 0,001.10=0,01 mol
Vì số mol Al2SO4.nH2O =số mol Al2SO4 =0,01 mol ( Khối lượng mol của tinh thể là 6,66/0,01=666 gam
Hay 342+ 18n =666 n=18
Vậy công thức tinh thể là Al2(SO4)3 . 18H2O
1
BÀI TẬP NÂNG CAO- LỚP 8.
1/ Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml . Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
2/ Trộn lẫn 100 gam
Câu II( 2 điểm).
Cho 4 chất rắn ở dạng bột : BaCO3 , Na2CO3, NaCl, K2SO4. Làm thế nào để phõn biệt được chỳng khi chỉ dựng nước và dung dịch HCl ? Giải
Hoà tan 4 chất rắn vào nước , BaCO3 không tan còn các chất còn lại tan .
+Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử còn lại ,mẫu nào có khí bay lên là Na2CO3
Na2CO3 + HCl→ NaCl + CO2↑+ H2O
Sau đó cho dd HCL vào ống nghiệm chứa BaCO3
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑+ H2O
Lấy dd BaCl2 ở trên nhỏ từ từ vào 2 mẫu thử chứa NaCl và K2SO4 +Mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl còn mẫu nào cho kết tủa là K2SO4 .
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl.
Câu III( 1,5 điểm).Cho 10g hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 lo•ng, dư . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải Khi cho hỗn hợp vào H2SO4 chỉ có Al phản ứng
2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PTHH ta có : nAl = 2/3 nH= .=0,2 mol
Số gam nhôm = 0,2.27 = 5,4 g
số gam Ag = 10 – 5,4 = 4,6 g
% nhôm = . 100% = 54%
% bạc = 100 – 54 = 46 %
Câu IV( 1,5 điểm)Có một mẩu CaCO3 , một ống nghiệm đựng axít clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào có thể xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho mẩu CaCO3 vào ống nghiệm đựng axít clohiđric Giải
-Cho đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm đựng dd axít clohiđric phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + H2O +CO2
-Muốn xác định khối lượng CO2 thoát ra ta làm như sau:
-Cân để xác định khối lượng viên đá vôi và khối lượng ống nghiệm đựng axít clohiđric ,đó chính là khối lượng ban đầu(khối lượng chất phản ứng)
-Bỏ viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric ,phản ứng làm dd sủi bọt do có bọt khí thoát ra.Khi hết bọt khí là phản ứng đ• kết thúc
-Cân để xác định khối lượng ống nghiệm sau phản ứng,khối lượng giảm đi so với trước phản ứng là khối lượng CO2 thoát ra.
Câu V( 3 điểm).1. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl ( cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ?
2.Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm. Giải1. a/ PTHH: 2A + 2xHCl 2AClx + xH2 ; 2B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, mH = 0,4.2 = 0,8 gam
- Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol,
mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
2. Phương trình phản ứng:
3BaCl2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4 + 2AlCl3 -Số mol BaSO4 tạo thành nBaSO4 = 0,699/233=0,003 mol
Theo phương trình phản ứng n Al2(SO4)3= 1/3 nBaSO4= 0,003/3=0,001mol
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A : 0,001.10=0,01 mol
Vì số mol Al2SO4.nH2O =số mol Al2SO4 =0,01 mol ( Khối lượng mol của tinh thể là 6,66/0,01=666 gam
Hay 342+ 18n =666 n=18
Vậy công thức tinh thể là Al2(SO4)3 . 18H2O
1
BÀI TẬP NÂNG CAO- LỚP 8.
1/ Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml . Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
2/ Trộn lẫn 100 gam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Máo San
Dung lượng: 434,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)