đề thi HSG toán lớp 3

Chia sẻ bởi Kiều Thị Nguyệt Thu | Ngày 08/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG toán lớp 3 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN
Bài 1: a/ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 26 – 12 : 3 x 2 là:
b/ Từ ngày 25 tháng 7 đến 25 tháng 8 có …….ngày.
c/ Từ 11 giờ trưa đến 6 giờ chiều trong cùng một ngày thì kim dài và kim ngắn của chiếc đồng hồ gặp nhau mấy lần?
d/ 256 dm = ……… m……….cm
Bài 2: Tính nhanh:
10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 b/ (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
Bài 3: Tìm x biết:
a/ 7 x X = 735 : 3 b/ 48 : X : 2 = 4
Bài 4: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?
Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 8 rồi trừ đi tích của số đó với 5 thì được số lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 6: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.
Bài 7: a/ Tính giá trị biểu thức sau, biết A = 100
282 – A : 2 =
b/ Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất :
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26
Bài 8: Tìm X: X : 9 = 17 (dư 8) X – 675 = 307 x 3
Bài 9 : a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3, thương là 18, số dư là số dư lớn nhất có thể có.
b/ Tìm số chia, biết số bị chia là 223, số thương là 7, số dư là só dư lớn nhất có thể có.
Bài 10: Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học Tân Trung là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em.
a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?
b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở?

ĐÁP ÁN
Bài 1: (1 điểm): khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm
a/ C b/ D c/ C d/ B
Bài 2: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu 0,75 điểm
a/ 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 = (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16) (0,25 đ)
= 30 + 30 + 30 (0,25 đ)
= 30 x 3 = 90 (0,25 đ)
b/ Ta có: 12 – 11 – 1 = 0 nên: (0,25 đ)
(125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1) = (125 – 17 x 4) x 0 (0,25 đ)
= 0 (0,25 đ)
Bài 3: (1,5 điểm): làm đúng mỗi câu được 0,75 điểm
a/ 7 x X = 735 : 3 b/ 48 : X : 2 = 4
7 x X = 245 (0,25 đ) 48 : X = 4 x 2 (0,25 đ)
X = 245 : 7 (0,25 đ) 48 : X = 8 (0,25 đ)
X = 35 (0,25 đ) X = 48 : 8
X = 6 (0,25 đ)
Bài 4: (2 điểm) Số que tính Lan chia cho Hồng
56 : 4 = 14 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là: (0,25 đ)
56 – 14 = 42 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan chia cho Huệ là: (0,25 đ)
: 3 = 14 (que tính) (0,25 đ)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho hai bạn là: (0,25 đ)
56 – (14 + 14) = 28 (que tính) (0,25 đ)
ĐS: 28 que tính (0,25 đ)
Bài 5: 2 điểm
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 (0,25 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kiều Thị Nguyệt Thu
Dung lượng: 237,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)