De thi HSG tinh mon sinhNH 20082009
Chia sẻ bởi Nguyễn Dương Phương Tân |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG tinh mon sinhNH 20082009 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYEN NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN: SINH HỌC LỚP 9 THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể phát đề)
A. ĐỀ BÀI.
Câu 1: 4 điểm Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. So sánh hai quy luật này? Câu 2: 4 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào?
Câu 3: 4 điểm a. Nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hoá.
b. Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
Câu 4: 4 điểm Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám. a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Câu 5: 4 điểm Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam: Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1: 1.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: 4 điểm
* Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập: 1 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,5 đ - Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố( cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. * So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập: * Những điểm giống nhau: 1 Đ - Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. * Những điểm khác nhau:2 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1.
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 2: 4 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào? * Cấu trúc không gian phân tử AND.(1đ ) - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0. * Hệ quả của NTBS được thể hiện:
A. ĐỀ BÀI.
Câu 1: 4 điểm Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. So sánh hai quy luật này? Câu 2: 4 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào?
Câu 3: 4 điểm a. Nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hoá.
b. Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
Câu 4: 4 điểm Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám. a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Câu 5: 4 điểm Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam: Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1: 1.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: 4 điểm
* Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập: 1 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,5 đ - Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố( cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. * So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập: * Những điểm giống nhau: 1 Đ - Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. * Những điểm khác nhau:2 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1.
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 2: 4 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào? * Cấu trúc không gian phân tử AND.(1đ ) - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0. * Hệ quả của NTBS được thể hiện:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Dương Phương Tân
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)