De thi hsg tinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Ngọc |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg tinh thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CAO BẰNG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 3,0 điểm)
Sự tổng hợp phân tử ARN được diễn ra như thế nào? Nêu vai trò của các loại ARN trong quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 2 ( 2,0 điểm)
a. Nêu qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
b. Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
Câu 3 ( 3,0 điểm)
a. Cho biết sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp?
b. Phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 4 ( 1,5 điểm)
a. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Hãy mô tả cấu trúc đó.
b. Nêu các cơ chế duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể?
Câu 5 ( 2,5 điểm)
Nêu tên các mối quan hệ khác loài vàc cho biết đặc điểm của các mối quan hệ đó?
Câu 6 (2,0 điểm)
Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ? Trình bày quá trình bảo vệ cơ thể của bạch cầu
Câu 7 ( 3,0 điểm)
Tổng số nuclêotít của một phân tử ADN là 800000 nuclêôtít.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN?
b. Tính số nuclêotít mỗi loại của phân tử ADN trên. Biết
Câu 8 (3,0 điểm)
Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau, người ta thu được F2 có 450 cây có hạt đen và 150 cây có hạt nâu.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn giải thích ?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ P và F1? Viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
.............Hết..............
Họ và tên thí sinh:............................................................................số báo danh..............
Họ tên và chữ ký của giám thị số 1:.................................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN SINH
( Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
(3,)
a
Sự tổng hợp phân tử ARN
- Quá trình tổng hợp phân tử ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang ở dạng sợi mảnh.
- Dưới tác động của enzim phân tử ADN được tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn.
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của ADN vừa tách ra, mạch đơn này gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành ARN, các loại nuclêotit trên mạch khuôn của ADN và các nuclêotit của môi trường nội bào liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
+ A liên kết với U; G liên kết với X
+ T liên kết vơi A; X liên kết vơi G
- Khi kết thúc, phân tử ARN được hình thành sẽ tách khỏi gen rời nhân đi tới tế bào chất để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin.
Như vậy sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu do đó trật tự các nuclêotit trên mạch đơn của phân tử ADN qui định trật tự các ribonuclêotit trên phân tử ARN.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
b
Vai trò của các loại ARN trong tổng hợp prôtêin
-ARN thông tin (mARN): có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin cần tổng hợp.
-ARN vận chuyển (tARN): có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tạo thành chuỗi axit amin.
- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm đây là nơi tổng hợp prôtêin .
0,5
0,5
0,5
2
(2,)
a
Qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 3,0 điểm)
Sự tổng hợp phân tử ARN được diễn ra như thế nào? Nêu vai trò của các loại ARN trong quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 2 ( 2,0 điểm)
a. Nêu qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
b. Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
Câu 3 ( 3,0 điểm)
a. Cho biết sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp?
b. Phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 4 ( 1,5 điểm)
a. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Hãy mô tả cấu trúc đó.
b. Nêu các cơ chế duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể?
Câu 5 ( 2,5 điểm)
Nêu tên các mối quan hệ khác loài vàc cho biết đặc điểm của các mối quan hệ đó?
Câu 6 (2,0 điểm)
Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ? Trình bày quá trình bảo vệ cơ thể của bạch cầu
Câu 7 ( 3,0 điểm)
Tổng số nuclêotít của một phân tử ADN là 800000 nuclêôtít.
a. Tính chiều dài của phân tử ADN?
b. Tính số nuclêotít mỗi loại của phân tử ADN trên. Biết
Câu 8 (3,0 điểm)
Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau, người ta thu được F2 có 450 cây có hạt đen và 150 cây có hạt nâu.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn giải thích ?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ P và F1? Viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
.............Hết..............
Họ và tên thí sinh:............................................................................số báo danh..............
Họ tên và chữ ký của giám thị số 1:.................................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN SINH
( Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang)
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
(3,)
a
Sự tổng hợp phân tử ARN
- Quá trình tổng hợp phân tử ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang ở dạng sợi mảnh.
- Dưới tác động của enzim phân tử ADN được tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn.
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của ADN vừa tách ra, mạch đơn này gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành ARN, các loại nuclêotit trên mạch khuôn của ADN và các nuclêotit của môi trường nội bào liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
+ A liên kết với U; G liên kết với X
+ T liên kết vơi A; X liên kết vơi G
- Khi kết thúc, phân tử ARN được hình thành sẽ tách khỏi gen rời nhân đi tới tế bào chất để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin.
Như vậy sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu do đó trật tự các nuclêotit trên mạch đơn của phân tử ADN qui định trật tự các ribonuclêotit trên phân tử ARN.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
b
Vai trò của các loại ARN trong tổng hợp prôtêin
-ARN thông tin (mARN): có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin cần tổng hợp.
-ARN vận chuyển (tARN): có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tạo thành chuỗi axit amin.
- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm đây là nơi tổng hợp prôtêin .
0,5
0,5
0,5
2
(2,)
a
Qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Ngọc
Dung lượng: 139,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)