Đề thi HSG T3

Chia sẻ bởi Hồ Đình Minh | Ngày 09/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG T3 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG GIỮA KÌ II
Môn: Toán- Lớp 3. Năm học: 2010 -2011

Bài 1: Viết thành phép tính và thực hiện các phép tính sau:
a)Gấp 12 lên 7 lần, rồi bớt 25
b)Giảm 156 đi 6 lần, rồi thêm 38
c)Giảm 549 đi 9 lần, rồi bớt đi 50
Bài 2: Từ các chữ số 4,0,5,7.Hãy thành lập các số chẵn có ba chữ số khác nhau.Có tất cả bao nhiêu số?
Bài 3:Hiện nay Lan học lớp ba và lên 9 tuổi, mẹ hơn Lan 25 tuổi. Hỏi khi Lan học lớp 5(mỗi năm Lan lên một lớp) thì mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 4:Minh có một quyển vở dày 45 tờ( không kể bìa), Minh đã viết hết 1/5 số tờ. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu trang vở chưa viết?
Bài 5:Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm. Nếu bớt chiều dài 3cm, thêm chiều rộng 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó?
ĐÁP ÁN
Bài 1: a) 12 x 7 - 25 = 84 -25 = 59
b) 156 : 6 + 38 = 26 + 38 = 64
c) 549 : 9 - 50 = 61 - 50 = 11
Bài 2: Các số chẵn lập được là: 574, 504, 754, 704, 570, 540, 750,740. Như vậy là có 8 số.
Bài 3: Khi Lan học lớp 5 thì Lan có số tuổi là: 9 + ( 5 - 3 ) = 11( tuổi)
Vậy khi Lan học lớp 5 thì mẹ Lan có số tuổi là: 11 + 25 = 36( tuổi)
Bài 4: Số tờ Minh đã viết là: 45 : 5 = 9( tờ)
Minh còn lại số trang chưa viết là: (45 - 9) x 2 = 72( trang)
Bài 5: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24(cm)
Vì nếu bớt chiều dài 3cm, thêm chiều rộng 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là: 3 + 3 = 6(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (24 + 6): 2 = 15( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 -15 = 9( cm)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG GIỮA KÌ II
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3. Năm học: 2010 -2011

Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Xếp các từ sau thành các nhóm từ cùng nghĩa: gan dạ, chịu khó, dũng cảm, anh hùng, sáng dạ, cần mẫn, nhanh trí, thông minh, chuyên cần
Câu 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật ở quê hương:
…… lồng lộng.
……..lăn tăn gợn sóng.
…….um tùm.
…….trải rộng.
Câu 3:
Đọc câu sau và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a) Bầu trời ngày thêm xanh.
b) Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm bò tơ gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhưng lạc đàn. Chuỗi ngày lưu lạc trong rừng thật khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng bò tơ cũng tìm được đàn. Bò tơ hiểu ra: Không thể nào sống không có bạn, không có đàn.
a) Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động của chú bò trong đoạn văn trên.
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò trong đoạn văn trên.
Câu 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một người bạn thân nhất của em.

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1,5 đ) Mỗi nhóm đúng : 0,5 đ
Nhóm 1 : gan dạ, dũng cảm, anh hùng
Nhóm 2: chịu khó, cần mẫn, chuyên cần
Nhóm 3: sáng dạ, nhanh trí, thông minh
Câu 2: 1 đ. Mỗi từ đúng được 0,25 đ
a) Trời cao
b) Mạt hồ
c) Cây cối
d) Cánh đồng
Câu 3: 1đ. Mỗi câu đúng : 0,5 đ
a) ngày thêm xanh.
b) lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: 1,5đ
a) Các từ chỉ hoạt động của chú bò: ăn , chạy , gặp , tìm ( 0,5 đ)
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Đình Minh
Dung lượng: 32,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)